Đề Thi Cuối học kì 1 Địa Lí 12 Mã EDLCK112-02 (2025-2026)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Tính nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện qua

A. thời tiết luôn ấm áp, ít chịu ảnh hưởng của các loại thiên tai.

B. lượng mưa trong năm lớn, nhiệt độ trung bình năm thấp.

C. sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và sự đối lập về mùa.

D. số giờ nắng nhiều, tổng lượng bức xạ lớn và nhiệt độ trung bình năm cao.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của phần lãnh thổ phía bắc nước ta?

A. Trong năm có một mùa đông lạnh.

B. Thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

C. Khí hậu chia thành mùa mưa và mùa khô.

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

Câu 3. Vị trí nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm ở khu vực Đông Nam Á.

B. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Nam.

C. Nằm trên bán đảo Đông Dương.

D. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.

Câu 4. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:

A. đất liền và Biển Đông.

B. vùng đất, vùng biển và vùng trời.

C. đất liền và các đảo ven bờ.

D. vùng đất, vùng biển và các quần đảo.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?

A. Phân bố đô thị đều theo các vùng lãnh thổ.

B. Số dân thành thị tăng.

C. Đô thị hóa gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

D. Lối sống thành thị ngày càng phổ biến.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta?

A. Người lao động nước ta sáng tạo.

B. Có nhiều kinh nghiệm trong dịch vụ.

C. Chất lượng lao động ngày càng tăng.

D. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng lên.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?

A. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Tỉ lệ gia tăng dân số tăng nhanh.

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng lên.

D. Mất cân bằng giới tính diễn ra ở lứa tuổi sơ sinh.

Câu 8. Sử dụng lao động trong các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

A. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

B. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

C. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước và ngoài Nhà nước.

D. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 9. Cơ cấu nông nghiệp của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo xu hướng nào sau đây?

A. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi, tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.

B. Chú trọng phát triển các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.

C. Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất của cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới.

D. Chú trọng phát triển các cây trồng mới có triển vọng như: cây dược liệu, nấm,…

Câu 10. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất của nước ta là

A. đồng bằng sông Hồng.

B. đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 11. Hoạt động lâm nghiệp của nước ta bao gồm?

A. trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

B. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

C. trồng rừng, khai thác chế biến gỗ và lâm sản.

D. lâm sinh, xây dựng các vườn quốc gia.

Câu 12. Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng?

A. tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng.

B. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. hình thành và phát triển các cụm liên kết công nghiệp.

D. tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.

Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng về công nghiệp khai thác than ở nước ta?

A. Sản lượng khai thác luôn tăng ổn định.

B. Than bùn, than mỡ có trữ lượng lớn nhất.

C. Tập trung chủ yếu ở bể than Đông Bắc.

D. Khai thác than không ảnh hưởng tới môi trường.

Câu 14. Than được khai thác nhằm mục đích chủ yếu

A. phục vụ công nghiệp nhiệt điện và xuất khẩu.

B. phục vụ công nghiệp luyện kim và xuất khẩu.

C. phục vụ công nghiệp hoá chất, luyện kim.

D. phục vụ công nghiệp hoá dầu, cơ khí.

Câu 15. Khó khăn tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động khai thác hải sản xa bờ của nước ta?

A. Hải sản ven bờ ngày càng cạn kiệt.

B. Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới.

C. Môi trường biển và hải đảo ô nhiễm.

D. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc trên biển.

Câu 16. Khu công nghệ cao ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Phân bố ở những nơi có nguồn nguyên liệu dồi dào hoặc thị trường tiêu thụ rộng lớn.

B. Tập trung phát triển một số ngành chuyên môn hoá, đóng vai trò là hạt nhân của địa phương.

C. Là nơi tập trung, liên kết giữa hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ.

D. Đồng nhất với một điểm dân cư, các xí nghiệp sản xuất không có chung cơ sở hạ tầng.

Câu 17. Ngành trồng trọt ở nước ta đang có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm nhằm mục đích chủ yếu là

A. thu hút nguồn vốn ở trong nước, cải thiện chất lượng sản phẩm.

B. phù hợp với nhu cầu thị trường và khai thác hiệu quả nguồn lực.

C. nâng cao chất lượng sản phẩm, thu hút lao động có trình độ cao.

D. thu hút các nguồn vốn đầu tư, mang lại hiệu quả cao về kinh tế.

Câu 18. Nhân tố chủ yếu nào sau đây tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở năng lượng ở nước ta?

A. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.

B. Nguồn nguyên nhiên liệu và cơ sở vật chất kỹ thuật.

C. Nguồn nguyên nhiên liệu và lao động có trình độ cao.

D. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010-2021 (Đơn vị:%)

Năm 2010 2015 2020 2021
Kinh tế Nhà nước 29,3 22,8 20,7 21,2
Kinh tế ngoài Nhà nước 43,0 50,6 50,5 50,0
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 15,2 17,5 20,0 20,0
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 12,5 9,1 8,8 8,8

a) Cơ cấu theo thành phần kinh tế có sự chuyển dịch phù hợp với đường lối phát triển kinh tế thị trường.

b) Thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế.

c) Kinh tế ngoài nhà nước chiểm tỉ trọng lớn nhất do đây là thành phần phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực phát triển kinh tế của các địa phương và cả nước.

d) Biểu đồ tròn là dạng thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010-2021

Câu 2. Cho thông tin sau:

Khu vực đồng bằng chiểm 1/4 diện tích với đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển. Đất ở các đổng bằng châu thổ chủ yếu là đất phù sa có độ phì cao, màu mỡ, rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực, thực phẩm, tạo thuận lợi cho chăn nuôi lợn và gia cầm.

a) Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng là hai vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn của nước ta.

b) Thế mạnh về tự nhiên giúp nước ta có thể phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

c) Đất đai màu mỡ, địa hình bằng phẳng là điều kiện chủ yếu nhất cho các đồng bằng phát triển nông nghiệp hữu cơ.

d) Các đồng bằng là nơi tập trung đàn gia súc nhỏ và gia cầm qui mô lớn do thị trường rộng, nguồn thức ăn dồi dào.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Quy mô dân số và tỉ lệ tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1999-2021

Năm 1999 2009 2019 2021
Quy mô dân số (triệu người) 76,5 86,0 96,5 98,5
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,51 1,06 1,15 0,94

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)

a) Quy mô dân số năm 2021 gấp 2,8 lần năm 1999.

b) Biểu đồ kết hợp là dạng thích hợp nhất thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1999-2021.

c) Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các vùng miền trong cả nước.

d) Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số giảm do kết quả của việc thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình.

Câu 4. Cho thông tin sau:

“Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực, sản lượng tăng rất nhanh. Trong cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn, thủy điện và nhiệt điện chiếm tỷ lệ cao nhất. Vài năm trở lại đây, trong cơ cấu nguồn điện có thêm năng lượng từ các nguồn mới có khả năng tái tạo như điện mặt trời, điện gió… Thống kê cơ cấu nguồn của hệ thống điện quốc gia năm 2020, ngành năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió, sinh khối) đã chiếm tỷ lệ khoảng 12%, trong đó riêng điện mặt trời đã chiếm hơn 10%”.

(https://vuphong.vn/tong-quan-nganh-cong-nghiep-nang-luong-viet-nam)

a) Năng lượng tái tạo chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay.

b) Nhiên liệu chính của các nhà máy nhiệt điện miền Bắc nước ta là dầu khí.

c) Ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam có thế mạnh lâu dài nhờ nguồn nguyên nhiên liệu phong phú, thị trường rộng lớn.

d) Chuyển dịch cơ cấu sang nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo là nhằm mục tiêu giảm phát thải CO$_2$.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

GDP theo giá hiện hành của nước ta giai đoạn 2010-2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm 2010 2015 2018 2021
GDP 2 739,8 51 913,2 70 090,4 84 874,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết GDP của nước ta năm 2021 gấp bao nhiêu lần so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của số lần).

Câu 2. Năm 2022, vùng đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên là 21 278,6 km$^2$, số dân là 23 454,2 nghìn người. Tính mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km$^2$)

Câu 3. Với diện tích trồng lúa nước ta năm 2021 là 72 389 nghìn ha, sản lượng đạt 438 526 nghìn tấn. Hãy tính năng suất lúa nước ta năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của tạ/ha).

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Sản lượng gạo xay xát và đường kính của nước ta giai đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm 2020 2022
Gạo xay xát 43 530,1 42 935,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng gạo xay xát và đường kính của nước ta năm 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 5. Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta năm 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm 2021
Nông nghiệp 1 502,2
Lâm nghiệp 63,3
Thủy sản 559,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ trọng của ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta năm 2021? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).

Đáp án
ThS. Trần Ngọc Báu

ThS. Trần Ngọc Báu

(Người kiểm duyệt, ra đề)

Chức vụ: Trưởng ban biên soạn môn Địa Lí THPT

Trình độ: Thạc sĩ Địa lý, Chứng chỉ hạng II, Chứng chỉ GIS, Ngoại ngữ B1

Kinh nghiệm: 11+ năm kinh nghiệm tại Trường THPT Cầu Giấy