Đề Thi Giữa học kì 2 Địa Lí 12 Mã EDLGK212-02 (2025-2026)

Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Trục giao thông quan trọng nhất ở nước ta là

A. quốc lộ 1A từ bắc vào nam.

B. các tuyến đường xuyên Á.

C. đường cao tốc Bắc – Nam.

D. các tuyến đường bắc – nam.

Câu 2: Miền núi nước ta là nơi thường xảy ra

A. triều cường.

B. hạn mặn.

C. xói mòn.

D. sóng thần.

Câu 3: Ở nước ta, sự tăng cường quá trình tích tụ ô-xít sắt, ô-xít nhôm ở vùng đồi núi có sự phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc tạo thành

A. đá ong.

B. đá mẹ a-xít.

C. đất feralit có mùn.

D. đất mùn.

Câu 4: Trung tâm du lịch lớn nhất ở phía Bắc nước ta hiện nay là

A. Hà Nội.

B. Lạng Sơn.

C. Hạ Long.

D. Hải Phòng.

Câu 5: Ngành nào trong các ngành công nghiệp sau đây ở Việt Nam hình thành và bắt đầu phát triển sớm hơn cả?

A. Sản xuất điện tử, máy vi tính.

B. Khai thác, chế biến dầu khí.

C. Sản xuất ô tô.

D. Sản xuất điện.

Câu 6: Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt ở nước ta là

A. dừa.

B. chè.

C. mía.

D. điều.

Câu 7: Lao động nước ta hiện nay tập trung nhiều nhất ở ngành

A. thuỷ sản.

B. dịch vụ.

C. công nghiệp.

D. nông nghiệp.

Câu 8: Việc phân chia thành các đô thị trực thuộc Trung ương và trực thuộc tỉnh ở nước ta là dựa vào

A. tỉ lệ lao động.

B. mật độ dân số.

C. cấp quản lí.

D. chức năng đô thị.

Câu 9: Vị trí địa lí nước ta

A. án ngữ các tuyến đường quốc tế.

B. có một phần ở ngoại chí tuyến.

C. ở phía đông Thái Bình Dương.

D. ở khu vực có kinh tế phát triển.

Câu 10: Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu do

A. nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thế giới.

B. thu hút vốn đầu tư, đã nâng cấp cơ sở hạ tầng.

C. chính sách phát triển, nhu cầu về du lịch tăng.

D. có cơ sở lưu trú tốt, tài nguyên du lịch đa dạng.

Câu 11: Ảnh hưởng của khối khí rất lạnh và khô từ áp cao Xi-bia không xóa đi tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta chủ yếu do

A. vị trí gần xích đạo, giao tranh của nhiều khối khí nóng, Tín phong thổi liên tục.

B. khối khí cực đới hoạt động từng đợt ở miền Bắc, địa hình ít núi cao, vĩ độ thấp.

C. khối khí cực đới suy yếu, Tín phong thổi ổn định lấn át gió mùa, địa hình thấp.

D. lãnh thổ ở hoàn toàn nội chí tuyến, giáp biển nóng, Tín phong thổi quanh năm.

Câu 12: Bưu chính nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu do

A. ứng dụng các công nghệ hiện đại, nhu cầu tiêu dùng cao, mạng lưới rộng khắp.

B. đầu tư nước ngoài mạnh, logistics và mạng lưới vận tải toàn cầu được mở rộng.

C. chính sách hỗ trợ tốt, hạ tầng giao thông cải thiện, xu thế toàn cầu hóa kinh tế.

D. thương mại điện tử, dịch vụ số bùng nổ, hợp tác với chuỗi sản xuất và dịch vụ.

Câu 13: Sản xuất cây ăn quả ở nước ta hiện nay

A. áp dụng rộng rãi công nghệ cao.

B. cơ cấu sản phẩm không đa dạng.

C. chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt.

D. chỉ phân bố tập trung ở vùng núi.

Câu 14: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn chủ yếu do tác động của

A. gió mùa Tây Nam, vị trí gần chí tuyến, vùng đồi núi diện tích lớn.

B. Tín phong bán cầu Bắc, hướng của các dãy núi, vị trí xa xích đạo.

C. thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, hoàn lưu khí quyển, vị trí địa lí.

D. thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, vị trí ở xa xích đạo, gió mùa hạ.

Câu 15: Cho biểu đồ sau:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2009 – 2023 (%)

(Nguồn số liệu theo Tổng cục Thống kê Việt Nam)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Quy mô số dân tăng nhanh nhưng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi không thay đổi.

B. Tỉ lệ nhóm từ 0 – 14 tuổi và từ 15 – 59 tuổi cao chứng tỏ dân số đang dần trẻ hoá.

C. Tỉ lệ nhóm người phụ thuộc tăng liên tục, là quốc gia đang có cơ cấu dân số vàng.

D. Quy mô số dân tăng, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thay đổi và là nước dân số già.

Câu 16: Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là

A. phát triển vùng chuyên canh, tăng cường đầu tư, chế biến.

B. chú trọng thủy lợi, cải tạo đất, tăng diện tích cây đặc sản.

C. tăng cường chế biến, xuất khẩu, tạo thị trường trọng điểm.

D. đầu tư khoa học công nghệ, tăng chế biến, tạo thương hiệu.

Câu 17: Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng vào loại cao nhất cả nước chủ yếu do

A. vốn đầu tư lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản, xuất khẩu nhiều hàng hóa.

B. kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao, có nhiều chợ lớn, siêu thị.

C. có mật độ dân số cao, vốn đầu tư rất lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản.

D. hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh, dân cư đông đúc, vốn đầu tư rất lớn.

Câu 18: Dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.

B. Tỉ lệ dân số nam nhiều hơn so với dân số nữ.

C. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang già hoá.

D. Dân số tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.

Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:

Công nghiệp năng lượng bao gồm từ việc khai thác các dạng năng lượng (than, dầu mỏ,…) cho đến sản xuất điện năng. Từ khi đất nước tái thống nhất, Nhà nước đã kịp thời mở rộng không gian tìm kiếm, thăm dò tài nguyên và phát triển công nghiệp năng lượng trên phạm vi cả nước. Ba nguồn lực lớn nhất (than, dầu khí, thủy năng) đã và đang cùng tiếp tục được khai thác, đồng thời đẩy mạnh khai thác các nguồn lực khác (năng lượng gió, mặt trời,…).

a) Công nghiệp năng lượng có cơ cấu đa dạng, mạng lưới rộng khắp.

b) Than trên phần đất liền Việt Nam phân bố ở 6 bể than chính, trong đó bể than Đông Bắc có quy mô lớn nhất.

c) Than khai thác chủ yếu phục vụ xuất khẩu, đem về nguồn thu ngoại tệ lớn.

d) Mở rộng thăm dò, khai thác và chế biến sâu dầu khí nhằm giảm phát thải CO$_2$, thích ứng biến đổi khí hậu và thực hiện các cam kết quốc tế.

Câu 2. Cho thông tin sau:

Sự phân hóa thiên nhiên ở miền đồi núi nước ta rất phức tạp. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Vùng Tây Bắc, ở đồi thấp có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, nhưng núi cao có cảnh quan thiên nhiên giống như ôn đới. Khi sườn đông Trường Sơn có mưa vào thời kì thu đông, thì sườn tây (Tây Nguyên) lại là mùa khô sâu sắc và ngược lại.

a) Thiên nhiên miền đồi núi nước ta có phân hoá theo đông – tây.

b) Vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới.

c) Khi Tây Nguyên bước vào mùa mưa thì nhiều nơi ở sườn đông Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khô nóng.

d) Sự phân hóa thiên nhiên ở miền đồi núi nước ta chủ yếu là do tác động của gió đông bắc với độ cao đỉnh núi.

Câu 3. Cho biểu đồ sau:

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2021

(Nguồn theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)

a) Cả ba quốc gia trên đều có lực lượng lao động lớn hơn số lượng lao động có việc làm.

b) Phi-li-pin có lực lượng lao động và lao động có việc làm đều nhỏ hơn Thái Lan.

c) Số lượng lao động không có việc làm của Thái Lan nhiều hơn Ma-lai-xi-a.

d) Tỉ lệ lao động không có việc làm của Phi-li-pin cao hơn Ma-lai-xi-a.

Câu 4. Cho thông tin sau:

Trình độ phát triển kinh tế, sự phân bố các ngành sản xuất vật chất quyết định đến tốc độ phát triển và mở rộng quy mô ngành dịch vụ nước ta. Khi kinh tế phát triển, nhu cầu về dịch vụ như thương mại, du lịch và giáo dục,… cũng tăng theo. Năng suất lao động tăng, sản xuất trong nước phát triển giúp mở rộng phạm vi hoạt động của các ngành dịch vụ kinh doanh và tiêu dùng.

a) Nguồn lao động dồi dào đóng vai trò chủ yếu trong định hướng phát triển các ngành dịch vụ.

b) Sự phát triển các ngành sản xuất vật chất ở nước ta đã thúc đẩy tăng trưởng các ngành dịch vụ.

c) Những nơi có ngành dịch vụ phát triển gắn liền với các vùng nông nghiệp, mật độ dân số cao.

d) Việc đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng dịch vụ chủ yếu do nhân tố thị trường, lao động, khoa học – công nghệ và tài nguyên thiên nhiên.

Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Lượng bốc hơi, lượng mưa của Ninh Bình và Bạc Liêu (Đơn vị: mm)

Địa điểm Lượng bốc hơi Lượng mưa
Ninh Bình 915,5 1900,3
Bạc Liêu 1013,4 1909,9

(Nguồn: http://vnmha.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sự chênh lệch lượng cân bằng ẩm của Ninh Bình cao hơn so với Bạc Liêu là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình tháng tại trạm quan trắc Tuyên Quang năm 2023 (Đơn vị: $^o$C)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 16,9 20,4 22,3 25,5 29,1 29,8 30,4 28,6 28,3 26,2 22,8 19,0

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Tuyên Quang là bao nhiêu $^o$C (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).

Câu 3. Năm 2023, nước ta có trị giá xuất khẩu là 355,5 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 327,5 tỉ USD. Hãy cho biết cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2023 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 4. Năm 2023, nước ta có diện tích là 331,3 nghìn km$^2$, số dân là 100,3 triệu người. Hãy cho biết mật độ dân số của nước ta năm 2023 là bao nhiêu người/km$^2$ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 5. Năm 2023, diện tích gieo trồng mía của nước ta là 174,8 nghìn ha, năng suất là 866,4 tạ/ha. Hãy cho biết sản lượng mía của nước ta năm 2023 là bao nhiêu triệu tấn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Khối lượng vận chuyển hàng hóa và cự li vận chuyển trung bình của một số ngành vận tải nước ta năm 2023

Tiêu chí Đường sắt Đường hàng không
Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) 4639 329
Cự li vận chuyển trung bình (km) 801 25347

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết khối lượng luân chuyển hàng hoá của đường hàng không và đường sắt nước ta năm 2023 chênh lệch bao nhiêu triệu tấn.km (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).