TIỆN ÍCH CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ SINH HỌC

Chuyển đổi các đơn vị sinh học một cách nhanh chóng và chính xác

CÁC ĐẠI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐÁNG LƯU Ý TRONG MÔN SINH HỌC

Chủ đề Đại lượng/Thông số Đơn vị thường gặp Ghi chú
Sinh học tế bào Kích thước tế bào, bào quan µm, nm, mm Ribosome ≈ 20 nm; vi khuẩn ≈ 1–10 µm
Sinh học phân tử Khối lượng phân tử DNA, protein Dalton (Da), kDa Protein ≈ vài chục kDa
Nồng độ dung dịch sinh học mol/L, µM, ng/µL Dùng trong sinh hóa, di truyền
Di truyền học Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình %, phân số, xác suất Trong các bài toán Mendel
Hô hấp – Quang hợp Lượng CO₂/O₂/glucose mL, mmol, mol, g Trong mô hình hóa phản ứng
Sinh thái học Sinh khối g/m², kg/ha Dùng trong tháp sinh thái
Mật độ quần thể cá thể/m², cá thể/ha Quản lý quần thể
Năng lượng dinh dưỡng cal, kcal, kJ Chuỗi thức ăn, hiệu suất sinh thái
Giải phẫu – Sinh lý Lưu lượng tim, nồng độ máu mL/phút, L/phút, mg/dL, mmol/L Hệ tuần hoàn, hô hấp
Miễn dịch học Liều vắc xin, kháng thể mL, IU, mg Định lượng sinh hóa

Ghi chú quan trọng:

Kích thước tế bào: Virus (20-300 nm), Vi khuẩn (1-10 µm), Tế bào động vật (10-30 µm)

Khối lượng phân tử: 1 Dalton = 1/12 khối lượng nguyên tử carbon-12 ≈ 1.66 × 10⁻²⁷ kg

Nồng độ sinh học: 1 µM = 10⁻⁶ mol/L, thường dùng cho hormone, enzyme

Quy luật Mendel: Tỉ lệ 3:1 (trội:lặn), 9:3:3:1 (lai hai tính trạng)

Sinh khối: Tháp năng lượng giảm 90% mỗi bậc dinh dưỡng

Lưu lượng tim: Người trưởng thành ≈ 5 L/phút lúc nghỉ

Đường huyết: Bình thường 70-110 mg/dL (3.9-6.1 mmol/L)