PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24 Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cộng đồng ASEAN được xây dựng dựa trên ba trụ cột là Cộng đồng Chính trị – An ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng
A. Đối ngoại – Tiền tệ.
B. Văn hóa – Xã hội.
C. Thể thao – Du lịch.
D. Giáo dục – Công nghệ.
Câu 2. Trong giai đoạn 2009 – 2015, các quốc gia thành viên của tổ chức ASEAN đã
A. hoàn thiện đề xuất ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN.
B. tích cực chuẩn bị cho sự xác lập của Cộng đồng ASEAN.
C. xóa bỏ hàng rào thuế quan trong buôn bán giữa các nước.
D. xây dựng cơ sở pháp lý để thành lập Cộng đồng ASEAN.
Câu 3. Việc xây dựng Cộng đồng ASEAN không nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Đưa ASEAN thành tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với bên ngoài thông qua nhiều khuôn khổ.
C. Khiến các nước thành viên có sự ràng buộc hơn trên cơ sở pháp lý.
D. Xóa bỏ khoảng cách và sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các nước.
Câu 4. Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào – Tuyên Quang (8-1945) đã cử ra Ủy ban Dân tộc Giải phóng do ai làm chủ tịch?
A. Trần Phú
B. Phạm Văn Đồng
C. Hồ Chí Minh
D. Lê Hồng Phong.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
C. Thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít.
D. Sự linh hoạt của các cấp bộ Đảng trong chỉ đạo khởi nghĩa.
Câu 6. Năm 1967, quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Campuchia
B. Mianma
C. Brunây
D. Malaixia
Câu 7. Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam
B. Cam-pu-chia
C. Bru-nây
D. Mi-an-ma
Câu 8. Yếu tố nào sau đây tác động đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ
B. Sự phát triển của xu thế khu vực hóa.
C. Khủng hoảng năng lượng thế giới
D. Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 9. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do tác động từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Các nước có trình độ phát triển kinh tế không đồng đều.
B. Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN không phù hợp.
C. Sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa các nước
D. Tác động của trật tự hai cực I-an-ta và chiến tranh lạnh.
Câu 10. Năm 1997, văn kiện nào sau đây của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã được thông qua?
A. Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.
B. Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
C. Tuyên bố Cua-la Lăm-pua.
D. Tầm nhìn ASEAN 2020.
Câu 11. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám (1945).
B. Sự thành lập của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
C. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
D. Kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo và rèn luyện qua thực tiễn.
B. Kẻ thù chủ yếu, trước mắt của dân tộc Việt Nam đã suy yếu đến cực độ.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp trở nên sâu sắc.
D. Quân Đồng minh với nhiệm vụ giải giáp quân Nhật chưa tiến vào nước ta.
Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn.
B. Kết hợp khởi nghĩa giành chính quyền ở cả nông thôn và thành thị.
C. Giành chính quyền ở vùng nông thôn để bao vây rồi tiến vào thành thị.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở trung ương rồi tiến về các địa phương.
Câu 14. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, đế quốc nào sau đây đã quay trở lại xâm lược Việt Nam?
A. Anh
B. Pháp
C. Mỹ
D. Nhật
Câu 15. Âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch biên giới thu – đông 1950
C. Cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 16. Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong giai đoạn 1954 -1975?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
B. Miền Bắc đã được giải phóng.
C. Miền Nam chưa được giải phóng.
D. Cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 18. Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ?
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. An Lão (Bình Định).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 19. Nội đung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở Việt Nam?
A. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mỹ.
B. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
D. Mục tiêu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 20. Một trong những nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam là
A. sự can thiệp của đế quốc Mĩ.
B. tác động của chiến tranh lạnh.
C. sự nhân nhượng, hòa hoãn của Pháp
D. chủ quyền dân tộc bị xâm phạm.
Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
B. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và Chính phủ rút về chiến khu.
C. Hoàn thành việc giam chân địch ở các đô thị trong một thời gian.
D. Đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 23. Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết, đế quốc Mỹ thực hiện âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành
A. thuộc địa kiểu mới.
B. thuộc địa kiểu cũ.
C. đồng minh duy nhất.
D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 24. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc, ban bố Quân lệnh số 1, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trên cả nước.
Từ ngày 14 đến ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
Từ ngày 16 đến ngày 17-8-1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào, tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, cử ra Ủy ban Dân tộc Giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, tr. 30, Nhà xuất bản Đại học sư phạm)
a) Kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa được thông qua tại Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào – Tuyên Quang (8-1945).
b) Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc khi phát xít Nhật chuẩn bị đầu hàng lực lượng Đồng minh không điều kiện.
c) Hội nghị toàn quốc của Đảng và Đại hội Quốc dân đều được triệu tập trong bối cảnh thời cơ của cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền đã chín muồi.
d) Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào (8-1945), tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, chứng tỏ “ý Đảng hợp với lòng dân”.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Chiến dịch Việt Bắc là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng. Chiến thắng Việt Bắc cùng với thắng lợi trên các chiến trường khác trong thu đông năm 1947 đã đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta sang giai đoạn lịch sử mới.
(Nguyễn Quang Ngọc (Chủ biên), Tiến trình lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, 2007, tr.313)
a) Chiến dịch Việt Bắc là chiến dịch phản công lớn đầu tiên và cũng là thắng lợi quân sự đầu tiên của quân dân ta trong kháng chiến chống Pháp.
b) Chiến dịch Việt Bắc góp phần đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sang giai đoạn lịch sử mới vì đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
c) Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 – đầu 1947) và chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 có sự khác biệt về địa hình tác chiến, lực lượng lãnh đạo và lực lượng chủ lực tham gia.
d) Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 đều là những chiến dịch ta chủ động tấn công, đạt được mục tiêu.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Cuộc tiến công và nổi dậy đồng loạt năm 1968 là kết quả và đỉnh cao nhất của quân và dân ta đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, đập tan ý chí xâm lược miền Nam của Mỹ, buộc Mỹ phải ngồi đàm phán với ta ở bàn hội nghị, chấm dứt ném bom miền Bắc không điều kiện và phải thay đổi chiến lược ở miền Nam.
Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 tạo ra cục diện mới trên chiến trường miền Nam, đưa sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta sang thời kì lịch sử mới.
(Nguyễn Quang Ngọc (Chủ biên), Tiến trình lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, 2007, tr. 353).
a) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 của quân dân miền Nam đã làm thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ.
b) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 của quân dân miền Nam đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ vì buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Giơ-ne-vơ.
c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 của quân dân miền Nam buộc Mỹ phải thay đổi thủ đoạn và âm mưu chiến lược trong quá trình xâm lược miền Nam Việt Nam.
d) Một đặc điểm nổi bật của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 của quân dân miền Nam là biến hậu cứ vững chắc của địch thành chiến trường của ta.
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tôn chỉ và mục đích của ASEAN:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng;
- Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc;
- Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm ở các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học – kĩ thuật và hành chính,…
(Theo Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998, tr.15- 16).
a) Tôn chỉ và mục đích thành lập của tổ chức ASEAN được thể hiện rõ trong Tuyên bố ASEAN
b) Một trong những mục đích của tổ chức ASEAN là hợp tác, giúp đỡ giữa các nước thành viên nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa.
c) ASEAN chủ trương liên kết, hợp tác giữa các nước trên nhiều lĩnh vực khác nhau và tiến tới nhất thể hóa tất cả các nước thành viên
d) Mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực của tổ chức ASEAN không chỉ đáp ứng đúng nhu cầu, nguyện vọng của các nước thành viên mà còn là điều kiện tiên quyết cho sự hợp tác và phát triển.

Cô Ngô Thị Ánh Ngọc
(Người kiểm duyệt, ra đề)
Chức vụ: Trưởng ban biên soạn môn Lịch Sử THPT
Trình độ: Cử nhân Sư phạm Lịch sử, Chứng chỉ hạng II, Chứng chỉ Tin học, Ngoại ngữ B1
Kinh nghiệm: 7+ năm kinh nghiệm tại Trường THPT Kim Liên