PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
HS trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi HS chỉ chọn một phương án. (3 điểm)
Câu 1. Để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian ở vùng Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là
A. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
B. phát triển kinh tế – xã hội ở vùng phía tây.
C. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị lớn.
D. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp với ngư nghiệp.
Câu 2. Tuyến đường sắt nào sau đây dài nhất nước ta?
A. Lưu Xá – Kép – Uông Bí – Bãi Cháy.
B. Thống Nhất.
C. Hà Nội – Đồng Đăng.
D. Hà Nội – Lào Cai.
Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở nước ta hiện nay?
A. Là ngành đóng vai trò quan trọng vào mục tiêu chuyển đổi số quốc gia.
B. Mạng lưới bưu chính chỉ phát triển và phân bố ở các thành phố lớn.
C. Ngành viễn thông có lịch sử lâu đời và có các loại hình đa dạng.
D. Chuyển phát nhanh là loại hình dịch vụ mới của ngành viễn thông.
Câu 4. Nhân tố nào giúp hoạt động dịch vụ thay đổi toàn diện?
A. Dân cư.
B. Thị trường.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật.
D. Chính sách.
Câu 5. Số lượt khách nội địa tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây chủ yếu
A. do có nhiều tiềm năng về du lịch.
B. do mức sống người dân được nâng cao.
C. do có nguồn lao động du lịch tăng.
D. do cơ sở vật chất, kĩ thuật được đầu tư,
Câu 6. Cho biểu đồ về sản lượng các vụ lúa của nước ta năm 2015 và năm 2020:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng.
B. Tốc độ tăng sản lượng.
C. Quy mô sản lượng.
D. Quy mô và cơ cấu sản lượng.
Câu 7. Dựa vào bảng số liệu sau:
Số lượng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: triệu con)
Năm / Vật nuôi | 2010 | 2021 |
---|---|---|
Trâu | 1,6 | 1,2 |
Bò | 1,0 | 1,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Để thể hiện số lượng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2010 và năm 2021, biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Cột ghép.
C. Miền.
D. Kết hợp (cột và đường)
Câu 8. Hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay
A. có thị trường chủ yếu là ở châu Phi.
B. bạn hàng ngày càng đa dạng hơn.
C. rất ít thành phần kinh tế tham gia.
D. các mặt hàng chủ đạo là máy móc,
Câu 9. Việc nâng cấp các trung tâm du lịch biển ở nước ta mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo thêm nhiều việc làm cho người dân.
B. Thu hút được nhiều du khách hơn.
C. Nâng cao hiệu quả khai thác du lịch biển.
D. Tăng doanh thu cho ngành du lịch.
Câu 10. Quặng a-pa-tit được khai thác chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Lào Cai.
B. Lai Châu.
C. Yên Bái.
D. Phú Thọ.
Câu 11. Thế mạnh nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Có nhiều hệ thống sông lớn, độ dốc lòng sông nhỏ.
B. Đầu nguồn của nhiều sông, sông có trữ lượng thuỷ điện lớn.
C. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa, chế độ nước điều hoà.
D. Có mật độ sông ít, hầu hết là sông nhỏ.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ?
A. Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ.
B. Phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. Đẩy mạnh giao lưu với các vùng, quốc gia ở khu vực.
D. Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên và môi trường.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
HS trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, HS chọn đúng hoặc sai. (2,0 điểm)
Câu 1. Cho thông tin sau:
Cao tốc Bắc – Nam có vai trò rất quan trọng, là trục xương sống, hành lang kinh tế – vận tải huyết mạch của đất nước. Để tạo ra động lực đột phá, phát huy được tiềm năng, lợi thế các địa phương trên hành lang này, tuyến đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông đã được quy hoạch với tổng chiều dài 2.063 km từ Cửa khẩu Hữu Nghị – Lạng Sơn đến Cà Mau đi qua 32 tỉnh, thành phố.
(Trích: Báo CAND onlines 03/09/2023, 07:43)
a) chi phí logistics tăng.
b) tạo công ăn, việc làm, góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân.
c) góp phần mở ra không gian phát triển mới, thu hút đầu tư.
d) góp phần phát triển kinh tế xã hội phần lãnh thổ phía Tây đất nước phát triển.
Câu 2. Cho biểu đồ sau:
a) Sản lượng lúa đông xuân của đồng bằng sông Hồng giảm liên tục.
b) Năng suất lúa vụ đông xuân của đồng bằng sông Hồng năm 2017 là 60,2 tạ/ha.
c) Năng suất lúa đông xuân của của đồng bằng sông Hồng ngày càng tăng.
d) Sản lượng lúa vụ đông xuân có xu hướng giảm, năng suất giảm.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. (2 điểm)
Câu 1. Năm 2020, tổng GDP nước ta là 7.592 nghìn tỉ đồng, trong đó GDP của dịch vụ chiếm 44,3%. Tính giá trị GDP của ngành dịch vụ năm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỷ đồng)
Câu 2. Một xe ô tô đảm nhận vận chuyển 32 tấn hàng hoá từ Lào Cai đến Hà Nội với quãng đường 296 km. Hãy tính khối lượng luân chuyển của xe ô tô trên. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tấn.km)
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng ở nước ta, giai đoạn 2015 – 2021 (Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
Năm / Vùng | 2015 | 2018 | 2021 |
---|---|---|---|
Cả nước | 3.233,2 | 4.393,5 | 4.657,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 724,0 | 966,4 | 1.147,1 |
Đông Nam Bộ | 1.070,8 | 1.456,8 | 1.334,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 595,7 | 836,9 | 928,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Nhà xuất bản Thống kê 2022)
Tính tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng Bằng Sông Cửu Long năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %)
Câu 4. Năm 2021, đồng bằng sông Hồng có diện tích gieo trồng lúa cả năm là 970,3 nghìn ha, sản lượng lúa là 6020,4 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của vùng năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 5. Tổng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ năm 2021 là 3131,1 nghìn ha, trong đó diện tích rừng trồng là 929,6 nghìn ha. Vậy tỉ lệ diện tích rừng trồng của Bắc Trung Bộ năm 2021 là bao nhiêu phần trăm so với tổng diện tích rừng? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm / Sản lượng | 2010 | 2021 |
---|---|---|
Thủy sản khai thác | 240,9 | 512,2 |
Thủy sản nuôi trồng | 97,1 | 183,9 |
(Nguồn: niên giám thống kê các năm 2022)
Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng bao nhiêu % (phần trăm) so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của đơn vị %)
Câu 7. Vùng Bắc Trung Bộ năm 2010 có sản lượng thủy sản khai thác 240,9 nghìn tấn; năm 2021 là 512,2 nghìn tấn. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác năm 2021 so với năm 2010 của vùng. (Lấy năm 2010 = 100%, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Câu 8: Cho bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2021
Nội dung | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước |
---|---|---|
Diện tích (nghìn ha) | 970,3 | 7238,9 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 6020,4 | 43852,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2021 năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn cả nước là bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)
PHẦN IV: TỰ LUẬN
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Một số chỉ số phát triển ngành bưu chính viễn thông nước ta, giai đoạn 2010 – 2021
Nội dung / Chỉ số | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
---|---|---|---|---|
Doanh thu dịch vụ bưu chính (nghìn tỉ đồng) | 6,0 | 11,0 | 25,0 | 26,8 |
Doanh thu dịch vụ viễn thông (nghìn tỉ đồng) | 177,8 | 284,0 | 321,2 | 316,4 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên em hãy:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện một số chỉ số phát triển ngành bưu chính viễn thông nước ta, giai đoạn 2010 – 2021.
b. Nhận xét biểu đồ đã vẽ về một số chỉ số phát triển ngành bưu chính viễn thông nước ta, giai đoạn 2010 – 2021?

ThS. Trần Ngọc Báu
(Người kiểm duyệt, ra đề)
Chức vụ: Trưởng ban biên soạn môn Địa Lí THPT
Trình độ: Thạc sĩ Địa lý, Chứng chỉ hạng II, Chứng chỉ GIS, Ngoại ngữ B1
Kinh nghiệm: 11+ năm kinh nghiệm tại Trường THPT Cầu Giấy