Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến: Cách tìm và phân biệt

Trang chủ > Công Thức > Bài hiện tại.

I. GIỚI THIỆU

1. Khái niệm cơ bản

Vectơ pháp tuyến (VTPT):

Vectơ pháp tuyến của một đường thẳng hoặc mặt phẳng là vectơ có giá vuông góc với đường thẳng hoặc mặt phẳng đó.

  • Ký hiệu: $\vec{n}$ (từ chữ “normal” trong tiếng Anh)
  • Đặc điểm: Vuông góc với mọi vectơ nằm trên đường thẳng/mặt phẳng
  • Vai trò: Xác định hướng vuông góc, lập phương trình
Vecto pháp tuyến
Vecto pháp tuyến

Vectơ chỉ phương (VTCP):

Vectơ chỉ phương của một đường thẳng là vectơ có giá song song hoặc trùng với đường thẳng đó.

Vecto chỉ phương
Vecto chỉ phương
  • Ký hiệu: $\vec{u}$ (từ chữ “direction” – hướng)
  • Đặc điểm: Song song với đường thẳng
  • Vai trò: Chỉ hướng của đường thẳng, lập phương trình tham số

Vai trò trong hình học giải tích:

Hai loại vectơ này là công cụ quan trọng nhất để:

  • Lập phương trình đường thẳng và mặt phẳng
  • Xác định vị trí tương đối (song song, vuông góc, cắt nhau)
  • Tính góc giữa các đối tượng hình học
  • Tìm giao tuyến, giao điểm

2. So sánh nhanh

Tiêu chí Vectơ Pháp Tuyến (VTPT) Vectơ Chỉ Phương (VTCP)
Ký hiệu $\vec{n}$ $\vec{u}$
Quan hệ với đối tượng Vuông góc Song song
Dùng cho Đường thẳng (mặt phẳng), Mặt phẳng (không gian) Đường thẳng (mặt phẳng và không gian)
Phương trình liên quan Phương trình tổng quát Phương trình tham số, chính tắc
Công thức kiểm tra $\vec{n} \cdot \vec{v} = 0$ với $\vec{v}$ trên đối tượng $\vec{u} = k\vec{v}$ với $\vec{v}$ song song

II. VECTƠ PHÁP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG

1. VTPT của đường thẳng trong mặt phẳng

Định nghĩa:

Vectơ $\vec{n}$ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng $d$ trong mặt phẳng nếu: $$\vec{n} \perp d$$

Hay nói cách khác, $\vec{n}$ vuông góc với mọi vectơ chỉ phương của $d$.

Công thức từ phương trình:

Đường thẳng có phương trình tổng quát: $$ax + by + c = 0$$

Thì có vectơ pháp tuyến: $$\boxed{\vec{n} = (a; b)}$$

Cách nhớ: “Đọc hệ số của x và y”

Ví dụ 1: Tìm VTPT của đường thẳng $d: 2x – 3y + 5 = 0$

Lời giải:

  • Hệ số: $a = 2$, $b = -3$
  • Vectơ pháp tuyến: $\vec{n} = (2; -3)$

Kiểm tra: Nếu $\vec{u}$ là VTCP của $d$ thì $\vec{n} \cdot \vec{u} = 0$ ✓

Tính chất quan trọng:

Tính chất 1: Nếu $\vec{n} = (a; b)$ là VTPT thì $k\vec{n} = (ka; kb)$ với $k \neq 0$ cũng là VTPT

Ví dụ: $\vec{n} = (2; -3)$ → $2\vec{n} = (4; -6)$ cũng là VTPT

Tính chất 2: $\vec{n}$ vuông góc với mọi vectơ chỉ phương của đường thẳng

Hay: $\vec{n} \cdot \vec{u} = 0$ với mọi VTCP $\vec{u}$ của $d$

Tính chất 3: Đường thẳng có vô số VTPT (tất cả cùng phương với nhau)

2. VTPT của mặt phẳng trong không gian

Định nghĩa:

Vectơ $\vec{n}$ được gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ nếu: $$\vec{n} \perp (P)$$

Hay $\vec{n}$ vuông góc với mọi vectơ nằm trong mặt phẳng $(P)$.

Công thức từ phương trình:

Mặt phẳng có phương trình tổng quát: $$Ax + By + Cz + D = 0$$

Thì có vectơ pháp tuyến: $$\boxed{\vec{n} = (A; B; C)}$$

Cách nhớ: “Đọc hệ số của x, y và z”

Ví dụ 2: Tìm VTPT của mặt phẳng $(P): 2x – y + 3z – 4 = 0$

Lời giải:

  • Hệ số: $A = 2$, $B = -1$, $C = 3$
  • Vectơ pháp tuyến: $\vec{n} = (2; -1; 3)$

Lưu ý: Hệ số $D = -4$ không ảnh hưởng đến VTPT

3. Cách tìm VTPT của mặt phẳng

Phương pháp 1: Từ phương trình tổng quát

Đây là cách đơn giản nhất – chỉ cần đọc hệ số.

Ví dụ 3:

  • $(P): 3x + 4y – 5z + 7 = 0$ → $\vec{n} = (3; 4; -5)$
  • $(Q): x – 2z = 0$ → $\vec{n} = (1; 0; -2)$
  • $(R): y + z – 1 = 0$ → $\vec{n} = (0; 1; 1)$

Phương pháp 2: Qua 3 điểm không thẳng hàng

Mặt phẳng đi qua ba điểm $A$, $B$, $C$ có VTPT: $$\boxed{\vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}}$$

Công thức tích có hướng: $$\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ x_{AB} & y_{AB} & z_{AB} \\ x_{AC} & y_{AC} & z_{AC} \end{vmatrix}$$

Ví dụ 4: Tìm VTPT của mặt phẳng qua $A(1; 0; 0)$, $B(0; 1; 0)$, $C(0; 0; 1)$

Lời giải:

Bước 1: Tính các vectơ

  • $\overrightarrow{AB} = (0-1; 1-0; 0-0) = (-1; 1; 0)$
  • $\overrightarrow{AC} = (0-1; 0-0; 1-0) = (-1; 0; 1)$

Bước 2: Tính tích có hướng $$\vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ -1 & 1 & 0 \\ -1 & 0 & 1 \end{vmatrix}$$

$$= \vec{i}(1 \cdot 1 – 0 \cdot 0) – \vec{j}((-1) \cdot 1 – 0 \cdot (-1)) + \vec{k}((-1) \cdot 0 – 1 \cdot (-1))$$

$$= \vec{i}(1) – \vec{j}(-1) + \vec{k}(1) = (1; 1; 1)$$

Đáp án: $\vec{n} = (1; 1; 1)$

Phương pháp 3: Qua 1 điểm và 2 VTCP

Nếu mặt phẳng $(P)$ đi qua điểm $M$ và có hai vectơ chỉ phương không cùng phương $\vec{u_1}$, $\vec{u_2}$, thì: $$\boxed{\vec{n} = \vec{u_1} \times \vec{u_2}}$$

Ví dụ 5: Mặt phẳng qua $M(1; 2; 3)$ và có hai VTCP $\vec{u_1} = (1; 0; 1)$, $\vec{u_2} = (0; 1; 1)$. Tìm VTPT.

Lời giải: $$\vec{n} = \vec{u_1} \times \vec{u_2} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & 0 & 1 \\ 0 & 1 & 1 \end{vmatrix}$$

$$= \vec{i}(0-1) – \vec{j}(1-0) + \vec{k}(1-0) = (-1; -1; 1)$$

Có thể rút gọn: $\vec{n} = (1; 1; -1)$ (nhân với -1)

Phương pháp 4: Mặt phẳng vuông góc với đường thẳng

Nếu mặt phẳng $(P)$ vuông góc với đường thẳng $d$, thì: $$\text{VTCP của } d \text{ chính là VTPT của } (P)$$

Ví dụ 6: Mặt phẳng $(P)$ đi qua $M(1; 2; 3)$ và vuông góc với đường thẳng $d$ có VTCP $\vec{u} = (2; -1; 3)$. Tìm VTPT của $(P)$.

Lời giải:

  • VTPT của $(P)$ chính là VTCP của $d$: $\vec{n} = (2; -1; 3)$

4. Tính chất của VTPT

Tính chất 1: $\vec{n}$ vuông góc với mọi vectơ nằm trong mặt phẳng

Tức là: $\vec{n} \perp \overrightarrow{MN}$ với mọi $M$, $N$ thuộc mặt phẳng

Tính chất 2: Nếu $\vec{n}$ là VTPT thì $k\vec{n}$ ($k \neq 0$) cũng là VTPT

Tính chất 3: Điều kiện để hai mặt phẳng song song

$(P_1) // (P_2) \Leftrightarrow \vec{n_1} = k\vec{n_2}$ (hai VTPT cùng phương)

Tính chất 4: Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc

$(P_1) \perp (P_2) \Leftrightarrow \vec{n_1} \cdot \vec{n_2} = 0$ (hai VTPT vuông góc)

Tính chất 5: Kiểm tra điểm thuộc mặt phẳng

Nếu $A$, $B$ cùng thuộc $(P)$ thì: $$\vec{n} \cdot \overrightarrow{AB} = 0$$

III. VECTƠ CHỈ PHƯƠNG CỦA ĐƯỜNG THẲNG

1. Định nghĩa

Vectơ chỉ phương $\vec{u}$ của đường thẳng $d$ là vectơ có giá song song hoặc trùng với $d$.

Ý nghĩa: $\vec{u}$ chỉ hướng của đường thẳng, cho biết đường thẳng đi theo phương nào.

Tính chất cơ bản:

✅ $\vec{u}$ song song với đường thẳng $d$

✅ Nếu $\vec{u}$ là VTCP thì $k\vec{u}$ ($k \neq 0$) cũng là VTCP

✅ Một đường thẳng có vô số VTCP (tất cả cùng phương với nhau)

✅ Nếu $A$, $B$ thuộc $d$ thì $\overrightarrow{AB}$ là một VTCP của $d$

2. Cách tìm VTCP trong mặt phẳng

Phương pháp 1: Từ phương trình tổng quát

Đường thẳng có phương trình: $$ax + by + c = 0$$

Có VTPT: $\vec{n} = (a; b)$

Thì có VTCP: $$\boxed{\vec{u} = (-b; a) \text{ hoặc } \vec{u} = (b; -a)}$$

Mẹo nhớ: “Đổi chỗ hai số và đổi dấu một trong hai”

Ví dụ 7: Tìm VTCP của đường thẳng $d: 2x – 3y + 5 = 0$

Lời giải:

  • VTPT: $\vec{n} = (2; -3)$
  • VTCP: $\vec{u} = (3; 2)$ hoặc $\vec{u} = (-3; -2)$

Kiểm tra: $\vec{n} \cdot \vec{u} = 2 \times 3 + (-3) \times 2 = 6 – 6 = 0$ ✓

Phương pháp 2: Từ phương trình tham số

Đường thẳng có phương trình tham số: $$\begin{cases} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \end{cases}$$

Thì có VTCP: $$\boxed{\vec{u} = (a; b)}$$

Cách nhớ: “Đọc hệ số của tham số t”

Ví dụ 8: Đường thẳng $d: \begin{cases} x = 1 + 2t \\ y = -3 + 5t \end{cases}$

Lời giải: VTCP là $\vec{u} = (2; 5)$

Phương pháp 3: Qua 2 điểm

Đường thẳng đi qua hai điểm $A(x_A; y_A)$ và $B(x_B; y_B)$ có VTCP: $$\boxed{\vec{u} = \overrightarrow{AB} = (x_B – x_A; y_B – y_A)}$$

Ví dụ 9: Đường thẳng qua $A(1; 2)$ và $B(4; 6)$

Lời giải: $$\vec{u} = \overrightarrow{AB} = (4-1; 6-2) = (3; 4)$$

3. Cách tìm VTCP trong không gian

Phương pháp 1: Từ phương trình tham số

Đường thẳng có phương trình tham số: $$\begin{cases} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \\ z = z_0 + ct \end{cases}$$

Thì có VTCP: $$\boxed{\vec{u} = (a; b; c)}$$

Ví dụ 10: Đường thẳng $d: \begin{cases} x = 2 + 3t \\ y = -1 + 2t \\ z = 4 – t \end{cases}$

Lời giải: VTCP là $\vec{u} = (3; 2; -1)$

Phương pháp 2: Từ phương trình chính tắc

Đường thẳng có phương trình chính tắc: $$\frac{x – x_0}{a} = \frac{y – y_0}{b} = \frac{z – z_0}{c}$$

Thì có VTCP: $$\boxed{\vec{u} = (a; b; c)}$$

Cách nhớ: “Đọc các mẫu số”

Ví dụ 11: Đường thẳng $d: \frac{x-1}{2} = \frac{y+1}{-3} = \frac{z}{4}$

Lời giải: VTCP là $\vec{u} = (2; -3; 4)$

Phương pháp 3: Qua 2 điểm trong không gian

Đường thẳng đi qua hai điểm $A(x_A; y_A; z_A)$ và $B(x_B; y_B; z_B)$ có VTCP: $$\boxed{\vec{u} = \overrightarrow{AB} = (x_B – x_A; y_B – y_A; z_B – z_A)}$$

Ví dụ 12: Đường thẳng qua $A(1; 2; 3)$ và $B(4; 5; 7)$

Lời giải: $$\vec{u} = \overrightarrow{AB} = (3; 3; 4)$$

Phương pháp 4: Giao tuyến của 2 mặt phẳng

Đường thẳng $d$ là giao tuyến của hai mặt phẳng $(P_1)$ và $(P_2)$ có:

  • VTPT của $(P_1)$: $\vec{n_1}$
  • VTPT của $(P_2)$: $\vec{n_2}$

Thì VTCP của $d$: $$\boxed{\vec{u} = \vec{n_1} \times \vec{n_2}}$$

Giải thích: Vì $d$ nằm trong cả hai mặt phẳng nên $\vec{u}$ phải vuông góc với cả $\vec{n_1}$ và $\vec{n_2}$.

Ví dụ 13: Tìm VTCP của giao tuyến của:

  • $(P_1): x + y + z = 0$
  • $(P_2): x – y + 2z = 0$

Lời giải:

Bước 1: Xác định VTPT

  • $\vec{n_1} = (1; 1; 1)$
  • $\vec{n_2} = (1; -1; 2)$

Bước 2: Tính tích có hướng $$\vec{u} = \vec{n_1} \times \vec{n_2} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & 1 & 1 \\ 1 & -1 & 2 \end{vmatrix}$$

$$= \vec{i}(2-(-1)) – \vec{j}(2-1) + \vec{k}(-1-1)$$ $$= \vec{i}(3) – \vec{j}(1) + \vec{k}(-2)$$ $$= (3; -1; -2)$$

Đáp án: $\vec{u} = (3; -1; -2)$

IV. MỐI LIÊN HỆ GIỮA VTPT VÀ VTCP

1. Trong mặt phẳng

Quan hệ vuông góc:

VTPT và VTCP của cùng một đường thẳng luôn vuông góc với nhau: $$\boxed{\vec{n} \perp \vec{u} \Leftrightarrow \vec{n} \cdot \vec{u} = 0}$$

Chứng minh: Vì $\vec{n}$ vuông góc với đường thẳng, mà $\vec{u}$ song song với đường thẳng, nên $\vec{n} \perp \vec{u}$.

Từ VTPT tìm VTCP:

Nếu $\vec{n} = (a; b)$ là VTPT của đường thẳng, thì: $$\boxed{\vec{u} = (-b; a) \text{ hoặc } (b; -a)}$$

Ví dụ 14:

  • VTPT: $\vec{n} = (2; 3)$
  • VTCP: $\vec{u} = (-3; 2)$ hoặc $(3; -2)$

Kiểm tra: $\vec{n} \cdot \vec{u} = 2 \times (-3) + 3 \times 2 = -6 + 6 = 0$ ✓

Từ VTCP tìm VTPT:

Nếu $\vec{u} = (a; b)$ là VTCP của đường thẳng, thì: $$\boxed{\vec{n} = (-b; a) \text{ hoặc } (b; -a)}$$

Ví dụ 15:

  • VTCP: $\vec{u} = (4; 5)$
  • VTPT: $\vec{n} = (-5; 4)$ hoặc $(5; -4)$

2. Trong không gian

Đối với đường thẳng:

  • Một đường thẳng có vô số VTCP (tất cả cùng phương)
  • Một đường thẳng có vô số VTPT (tất cả vuông góc với VTCP)
  • Tất cả các VTPT của đường thẳng tạo thành một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng

Đối với mặt phẳng:

  • Một mặt phẳng có vô số VTPT (tất cả cùng phương)
  • Một mặt phẳng có vô số VTCP (tất cả song song với mặt phẳng)
  • VTCP và VTPT của mặt phẳng luôn vuông góc: $\vec{n} \cdot \vec{u} = 0$

Mối liên hệ quan trọng:

Nếu đường thẳng $d$ vuông góc với mặt phẳng $(P)$: $$\text{VTCP của } d = \text{VTPT của } (P)$$

Ví dụ: Đường thẳng $d$ vuông góc với $(P): 2x – y + 3z = 0$

  • VTPT của $(P)$: $\vec{n} = (2; -1; 3)$
  • VTCP của $d$: $\vec{u} = (2; -1; 3)$

Nếu đường thẳng $d$ nằm trong mặt phẳng $(P)$: $$\text{VTCP của } d \perp \text{VTPT của } (P)$$

Hay: $\vec{u} \cdot \vec{n} = 0$

V. BẢNG CÔNG THỨC TÓM TẮT

A. Vectơ pháp tuyến

Đối tượng Phương trình VTPT Ghi chú
Đường thẳng (mặt phẳng) $ax + by + c = 0$ $\vec{n} = (a; b)$ Đọc hệ số x, y
Mặt phẳng (không gian) $Ax + By + Cz + D = 0$ $\vec{n} = (A; B; C)$ Đọc hệ số x, y, z
Mp qua 3 điểm $A$, $B$, $C$ $\vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}$ Tích có hướng
Mp qua M, có 2 VTCP $M$, $\vec{u_1}$, $\vec{u_2}$ $\vec{n} = \vec{u_1} \times \vec{u_2}$ Tích có hướng
Mp vuông góc đường thẳng $(P) \perp d$, $\vec{u}$ là VTCP của $d$ $\vec{n} = \vec{u}$ VTCP = VTPT

B. Vectơ chỉ phương

Đối tượng Phương trình/Điều kiện VTCP Ghi chú
Đ.thẳng từ VTPT (mp) $ax+by+c=0$, $\vec{n}=(a;b)$ $\vec{u} = (-b; a)$ Đổi chỗ, đổi dấu
PT tham số (mp) $\begin{cases} x=x_0+at \\ y=y_0+bt \end{cases}$ $\vec{u} = (a; b)$ Đọc hệ số t
PT chính tắc (kg) $\frac{x-x_0}{a}=\frac{y-y_0}{b}=\frac{z-z_0}{c}$ $\vec{u} = (a; b; c)$ Đọc mẫu số
PT tham số (kg) $\begin{cases} x=x_0+at \\ y=y_0+bt \\ z=z_0+ct \end{cases}$ $\vec{u} = (a; b; c)$ Đọc hệ số t
Qua 2 điểm $A$, $B$ $\vec{u} = \overrightarrow{AB}$ Cuối trừ đầu
Giao 2 mặt phẳng $(P_1)$: $\vec{n_1}$, $(P_2)$: $\vec{n_2}$ $\vec{u} = \vec{n_1} \times \vec{n_2}$ Tích có hướng

C. Mối liên hệ

Không gian Quan hệ Công thức
Mặt phẳng Oxy VTPT ⊥ VTCP $\vec{n} \cdot \vec{u} = 0$
Mặt phẳng Oxy Từ VTPT → VTCP $\vec{n}=(a;b)$ → $\vec{u}=(-b;a)$
Mặt phẳng Oxy Từ VTCP → VTPT $\vec{u}=(a;b)$ → $\vec{n}=(-b;a)$
Không gian Oxyz Đường ⊥ Mặt VTCP đường = VTPT mặt
Không gian Oxyz Đường ⊂ Mặt $\vec{u} \cdot \vec{n} = 0$

VI. CÁCH TÌM NHANH

1. Tìm VTPT

QUY TRÌNH 3 BƯỚC:

Bước 1: Xác định dạng bài

  • Có phương trình tổng quát? → Đọc hệ số
  • Có 3 điểm không thẳng hàng? → Tích có hướng
  • Mặt phẳng vuông góc với đường thẳng? → Lấy VTCP của đường

Bước 2: Áp dụng công thức tương ứng

  • Phương trình: $\vec{n} = (A; B; C)$
  • Ba điểm: $\vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}$
  • Vuông góc: $\vec{n} = \vec{u}$ (VTCP của đường)

Bước 3: Rút gọn (nếu cần)

  • Chia cho ước chung lớn nhất
  • Hoặc nhân với -1 để có số dương đầu tiên

Ví dụ nhanh:

  • $(P): 6x – 9y + 12z = 0$ → $\vec{n} = (6; -9; 12)$ → Rút gọn: $\vec{n} = (2; -3; 4)$

2. Tìm VTCP

QUY TRÌNH 3 BƯỚC:

Bước 1: Xác định dạng bài

  • Có PTTS hoặc chính tắc? → Đọc trực tiếp
  • Có 2 điểm? → Tính $\overrightarrow{AB}$
  • Có phương trình tổng quát (mp)? → Từ VTPT
  • Giao 2 mặt phẳng? → Tích có hướng VTPT

Bước 2: Tính toán

  • PTTS/chính tắc: Đọc hệ số
  • Hai điểm: $\vec{u} = (x_B-x_A; y_B-y_A; z_B-z_A)$
  • Từ VTPT: $\vec{n}=(a;b)$ → $\vec{u}=(-b;a)$
  • Giao tuyến: $\vec{u} = \vec{n_1} \times \vec{n_2}$

Bước 3: Kiểm tra

  • $\vec{n} \cdot \vec{u} = 0$ (vuông góc với VTPT)
  • Hoặc thay điểm vào phương trình

3. Mẹo nhớ

Cho VTPT:

“Vuông góc” → Dùng tích vô hướng kiểm tra: $\vec{n} \cdot \vec{v} = 0$

Cho VTCP:

“Song song” → Dùng tỷ lệ kiểm tra: $\frac{x_1}{x_2} = \frac{y_1}{y_2} = \frac{z_1}{z_2}$

Mặt phẳng → VTPT:

“Đọc hệ số $(A; B; C)$” từ $Ax + By + Cz + D = 0$

Đường thẳng → VTCP:

“Đọc mẫu số” từ phương trình chính tắc $\frac{x-x_0}{a} = \frac{y-y_0}{b} = \frac{z-z_0}{c}$

Từ VTPT tìm VTCP (mặt phẳng):

“Đổi chỗ và đổi dấu một số”: $(a; b)$ → $(-b; a)$

VII. BÀI TẬP MẪU

Bài 1: Tìm VTPT của mặt phẳng

Đề bài: Cho mặt phẳng $(P): 2x – 3y + z – 5 = 0$. Tìm một vectơ pháp tuyến của $(P)$.

Lời giải:

Từ phương trình tổng quát, đọc hệ số của $x$, $y$, $z$: $$\vec{n} = (2; -3; 1)$$

Đáp án: $\vec{n} = (2; -3; 1)$

Bài 2: Tìm VTPT qua 3 điểm

Đề bài: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đi qua ba điểm $A(1; 0; 0)$, $B(0; 2; 0)$, $C(0; 0; 3)$.

Lời giải:

Bước 1: Tính các vectơ

  • $\overrightarrow{AB} = (0-1; 2-0; 0-0) = (-1; 2; 0)$
  • $\overrightarrow{AC} = (0-1; 0-0; 3-0) = (-1; 0; 3)$

Bước 2: Tính tích có hướng $$\vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ -1 & 2 & 0 \\ -1 & 0 & 3 \end{vmatrix}$$

$$= \vec{i}(6-0) – \vec{j}(-3-0) + \vec{k}(0-(-2))$$ $$= 6\vec{i} + 3\vec{j} + 2\vec{k}$$

Đáp án: $\vec{n} = (6; 3; 2)$ hoặc rút gọn không được vì đã tối giản

Bài 3: Tìm VTCP từ phương trình chính tắc

Đề bài: Đường thẳng $d$ có phương trình: $\frac{x-1}{2} = \frac{y+1}{-3} = \frac{z}{4}$. Tìm vectơ chỉ phương của $d$.

Lời giải:

Đọc mẫu số của phương trình chính tắc: $$\vec{u} = (2; -3; 4)$$

Đáp án: $\vec{u} = (2; -3; 4)$

Bài 4: Tìm VTCP từ VTPT

Đề bài: Đường thẳng $d$ trong mặt phẳng Oxy có phương trình: $3x – 4y + 5 = 0$. Tìm một vectơ chỉ phương của $d$.

Lời giải:

Bước 1: Tìm VTPT $$\vec{n} = (3; -4)$$

Bước 2: Từ VTPT, tìm VTCP bằng cách đổi chỗ và đổi dấu $$\vec{u} = (4; 3) \text{ hoặc } (-4; -3)$$

Kiểm tra: $\vec{n} \cdot \vec{u} = 3 \times 4 + (-4) \times 3 = 12 – 12 = 0$ ✓

Đáp án: $\vec{u} = (4; 3)$ hoặc $\vec{u} = (-4; -3)$

Bài 5: Tìm VTCP của giao tuyến hai mặt phẳng

Đề bài: Cho hai mặt phẳng:

  • $(P_1): x + y + z = 0$
  • $(P_2): x – y + 2z = 0$

Tìm vectơ chỉ phương của giao tuyến $d = (P_1) \cap (P_2)$.

Lời giải:

Bước 1: Xác định VTPT của mỗi mặt phẳng

  • $\vec{n_1} = (1; 1; 1)$
  • $\vec{n_2} = (1; -1; 2)$

Bước 2: VTCP của giao tuyến là tích có hướng hai VTPT $$\vec{u} = \vec{n_1} \times \vec{n_2} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & 1 & 1 \\ 1 & -1 & 2 \end{vmatrix}$$

$$= \vec{i}(2-(-1)) – \vec{j}(2-1) + \vec{k}(-1-1)$$ $$= 3\vec{i} – \vec{j} – 2\vec{k}$$

Đáp án: $\vec{u} = (3; -1; -2)$

VIII. MẸO VÀ LƯU Ý

1. Các sai lầm thường gặp

SAI LẦM 1: Nhầm lẫn VTPT và VTCP

Nhớ:

  • VTPT: Vuông góc (perpendicular)
  • VTCP: Song song (direction)

SAI LẦM 2: Quên đổi dấu khi tìm VTCP từ VTPT

Sai: $\vec{n} = (3; 4)$ → $\vec{u} = (4; 3)$ ❌

Đúng: $\vec{n} = (3; 4)$ → $\vec{u} = (-4; 3)$ hoặc $(4; -3)$ ✓

SAI LẦM 3: Đọc sai hệ số từ phương trình

Sai: $2x – 3y + 5 = 0$ → $\vec{n} = (2; 3)$ ❌

Đúng: $2x – 3y + 5 = 0$ → $\vec{n} = (2; -3)$ ✓

Chú ý dấu âm!

SAI LẦM 4: Quên rằng $k\vec{n}$ cũng là VTPT/VTCP

Nếu $\vec{n} = (2; 3; 4)$ là VTPT thì:

  • $2\vec{n} = (4; 6; 8)$ cũng là VTPT ✓
  • $-\vec{n} = (-2; -3; -4)$ cũng là VTPT ✓

2. Kiểm tra nhanh kết quả

Kiểm tra 1: VTPT ⊥ VTCP

$$\vec{n} \cdot \vec{u} = 0$$

Nếu tích vô hướng khác 0 → Sai!

Kiểm tra 2: Thay tọa độ điểm vào phương trình

Nếu điểm $M(x_0; y_0; z_0)$ thuộc mặt phẳng thì phải thỏa mãn phương trình.

Kiểm tra 3: Kiểm tra tỷ lệ nếu song song

Hai vectơ $\vec{u_1} = (a_1; b_1; c_1)$ và $\vec{u_2} = (a_2; b_2; c_2)$ cùng phương khi: $$\frac{a_1}{a_2} = \frac{b_1}{b_2} = \frac{c_1}{c_2}$$

IX. KẾT LUẬN

Tổng kết

Bài viết đã trình bày đầy đủ kiến thức về vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương:

Vectơ pháp tuyến (VTPT):

  • Vectơ vuông góc với đường thẳng/mặt phẳng
  • Đọc hệ số từ phương trình tổng quát
  • Hoặc dùng tích có hướng qua 3 điểm

Vectơ chỉ phương (VTCP):

  • Vectơ song song với đường thẳng
  • Đọc từ phương trình tham số/chính tắc
  • Hoặc tính $\overrightarrow{AB}$ qua 2 điểm

Mối liên hệ:

  • $\vec{n} \perp \vec{u}$ → $\vec{n} \cdot \vec{u} = 0$
  • Chuyển đổi: $(a; b)$ → $(-b; a)$

Công thức quan trọng nhất

BA CÔNG THỨC CỐT LÕI:

Mặt phẳng: $$Ax + By + Cz + D = 0 \quad \Rightarrow \quad \vec{n} = (A; B; C)$$

Đường thẳng (chính tắc): $$\frac{x-x_0}{a} = \frac{y-y_0}{b} = \frac{z-z_0}{c} \quad \Rightarrow \quad \vec{u} = (a; b; c)$$

Qua 3 điểm: $$\vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}$$

Tài liệu tham khảo

Các chủ đề liên quan:

  • [Phương trình mặt phẳng trong không gian]
  • [Phương trình đường thẳng – Tham số và chính tắc]
  • [Tích có hướng của hai vectơ]
  • [Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng]
  • [Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng]
ThS. Nguyễn Văn An

ThS. Nguyễn Văn An

(Người kiểm duyệt, ra đề)

Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn Tổ Toán tại Edus

Trình độ: Cử nhân Sư phạm Toán học, Thạc sĩ Lý luận & Phương pháp dạy học môn Toán, Chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT – Hạng II, Tin học ứng dụng cơ bản, Ngoại ngữ B1, Chứng chỉ bồi dưỡng năng lực tổ trưởng chuyên môn

Kinh nghiệm: 12+ năm kinh nghiệm tại Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa