Chọn đến phần học sinh cần nhanh chóng thông qua mục lục bằng cách click đến phần đó
- I. GIỚI THIỆU VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
- 1. Thuế TNCN là gì?
- 2. Thu nhập chịu thuế
- Công Cụ Tính Thuế (Cơ Bản)
- II. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- 1. Tổng thu nhập (Gross Income)
- 2. Các khoản giảm trừ
- 3. Giảm trừ gia cảnh (GTC)
- 4. Thu nhập tính thuế (TNTT)
- 5. Biểu thuế lũy tiến từng phần
- III. BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
- Bảng thuế suất hiện hành
- Cách tính thuế lũy tiến từng phần
- IV. CÔNG THỨC TÍNH THUẾ TNCN
- Quy trình tính thuế TNCN đầy đủ
- V. VÍ DỤ TÍNH THUẾ CHI TIẾT
- Ví dụ 1: Người độc thân
- Ví dụ 2: Người có gia đình
- Ví dụ 3: Thu nhập cao
- VI. CÔNG THỨC TÍNH THUẾ TNCN TRONG EXCEL
- 1. Cấu trúc bảng tính
- 2. Các công thức Excel cơ bản
- 3. Công thức nâng cao – Dùng VLOOKUP
- 4. Mẫu Excel hoàn chỉnh
- 5. Lưu ý khi dùng Excel
- VII. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
- 1. Lương vượt mức trần BHXH
- 2. Có thu nhập từ nhiều nơi
- 3. Thu nhập không đều qua các tháng
- 4. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 5. Nghỉ việc giữa năm
- VIII. MẸO TỐI ƯU THUẾ HỢP PHÁP
- 1. Tăng giảm trừ gia cảnh
- 2. Đóng bảo hiểm tự nguyện
- 3. Đóng góp từ thiện, nhân đạo
- 4. Thỏa thuận lương GROSS hay NET
- 5. Phân bổ thu nhập đều
- IX. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
- X. KẾT LUẬN
I. GIỚI THIỆU VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1. Thuế TNCN là gì?
Định nghĩa: Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của các cá nhân trong kỳ tính thuế (tháng/năm). Đây là khoản thuế bắt buộc mà người lao động phải đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 (ban hành ngày 21/11/2007)
- Luật sửa đổi, bổ sung số 26/2012/QH13 (có hiệu lực từ 01/07/2013)
- Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết
- Thông tư 111/2013/TT-BTC và các văn bản sửa đổi
Ai phải nộp thuế TNCN:
- Cá nhân cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế
- Cá nhân cư trú là người có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
2. Thu nhập chịu thuế
Theo quy định, các loại thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:
Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công
- Tiền thưởng (trừ một số khoản được quy định miễn thuế)
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ các khoản không chịu thuế theo quy định)
Thu nhập từ kinh doanh:
- Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Hoạt động kinh doanh độc lập
Thu nhập từ đầu tư vốn:
- Lợi tức, cổ tức nhận được từ góp vốn
- Lãi tiền gửi, lãi cho vay
Thu nhập từ chuyển nhượng:
- Chuyển nhượng bất động sản
- Chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Thu nhập khác:
- Trúng thưởng xổ số, cá cược
- Thừa kế, quà tặng
- Thu nhập từ bản quyền
Bài viết này tập trung: Thu nhập từ tiền lương, tiền công – đây là loại thu nhập phổ biến nhất, ảnh hưởng đến đại đa số người lao động.
Công Cụ Tính Thuế (Cơ Bản)
II. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Tổng thu nhập (Gross Income)
Ký hiệu: Tổng TN hoặc Thu nhập GROSS
Định nghĩa: Là tổng tất cả các khoản thu nhập mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động trong kỳ tính thuế.
Bao gồm:
- Lương cơ bản (theo hợp đồng lao động)
- Các khoản phụ cấp: ăn trưa, xăng xe, điện thoại, nhà ở…
- Tiền thưởng: tháng, quý, năm, dự án, KPI…
- Lương làm thêm giờ, làm đêm, ngày lễ
- Các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương
Không bao gồm:
- Các khoản phúc lợi không phải thu nhập chịu thuế
- Quà tặng dưới mức quy định (10 triệu đồng/năm/lần)
- Tiền hỗ trợ khó khăn đột xuất
- Học bổng
- Một số khoản khác theo quy định
2. Các khoản giảm trừ
a) Bảo hiểm bắt buộc (BHBB)
Tỷ lệ đóng: 10.5% trên lương đóng bảo hiểm xã hội
Bao gồm 3 loại:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): 8%
- Bảo hiểm y tế (BHYT): 1.5%
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 1%
Công thức: $$\text{BHBB} = \text{Lương BHXH} \times 10.5%$$
Lưu ý quan trọng:
- Lương đóng BHXH có mức trần theo quy định
- Năm 2024: Mức trần là 36 triệu đồng/tháng
- Nếu lương cao hơn mức trần, chỉ tính BHBB trên 36 triệu
Ví dụ:
- Lương 20 triệu: BHBB = 20 × 10.5% = 2.1 triệu
- Lương 50 triệu: BHBB = 36 × 10.5% = 3.78 triệu (không phải 50 × 10.5%)
b) Bảo hiểm tự nguyện
Các loại được giảm trừ:
- Bảo hiểm nhân thọ
- Bảo hiểm hưu trí tự nguyện
- Bảo hiểm không bắt buộc khác
Điều kiện:
- Hợp đồng bảo hiểm phải có thời hạn từ 1 năm trở lên
- Số tiền đóng không vượt quá 1 triệu đồng/tháng
- Phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ
c) Các khoản đóng góp khác
Được trừ vào thu nhập tính thuế:
- Đóng góp từ thiện, nhân đạo
- Đóng góp vào quỹ khuyến học
- Tài trợ cho giáo dục, y tế, khoa học
Điều kiện: Phải có giấy xác nhận từ tổ chức nhận đóng góp hợp lệ.
3. Giảm trừ gia cảnh (GTC)
Mức giảm trừ hiện hành (từ 01/07/2020 đến nay):
| Đối tượng | Mức giảm trừ | Điều kiện |
|---|---|---|
| Bản thân người nộp thuế | 11 triệu đồng/tháng | Người có thu nhập chịu thuế |
| Người phụ thuộc | 4.4 triệu đồng/tháng/người | Phải đăng ký và có giấy tờ chứng minh |
Người phụ thuộc hợp lệ:
- Con dưới 18 tuổi
- Con từ 18 tuổi trở lên đang học đại học, cao đẳng, nghề
- Con bị khuyết tật, không có khả năng lao động
- Vợ/chồng không có thu nhập hoặc có thu nhập dưới 1 triệu/tháng
- Cha mẹ (bố/mẹ đẻ, bố/mẹ vợ/chồng) từ 60 tuổi trở lên không có thu nhập
- Anh/chị/em ruột dưới 18 tuổi hoặc bị khuyết tật
Công thức tính giảm trừ gia cảnh:
$$\boxed{\text{GTC} = 11 + 4.4 \times n \text{ (triệu đồng)}}$$
Trong đó: $n$ = số người phụ thuộc
Ví dụ minh họa:
- Độc thân: GTC = 11 triệu
- Đã lập gia đình, vợ nội trợ: GTC = 11 + 4.4×1 = 15.4 triệu
- Có vợ + 2 con: GTC = 11 + 4.4×3 = 24.2 triệu
- Có vợ + 2 con + bố mẹ già: GTC = 11 + 4.4×5 = 33 triệu
Lưu ý:
- Phải đăng ký giảm trừ gia cảnh với công ty
- Cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…)
- Chỉ một người được đăng ký giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc
4. Thu nhập tính thuế (TNTT)
Định nghĩa: Là thu nhập sau khi đã trừ đi tất cả các khoản được giảm trừ theo quy định. Đây là con số dùng để tính thuế TNCN.
Công thức tổng quát:
$$\boxed{\text{TNTT} = \text{Tổng TN} – \text{BHBB} – \text{GTC} – \text{Các khoản giảm trừ khác}}$$
Trong đó:
- Tổng TN: Tổng thu nhập GROSS
- BHBB: Bảo hiểm bắt buộc (10.5%)
- GTC: Giảm trừ gia cảnh (11 + 4.4n triệu)
- Các khoản khác: Bảo hiểm tự nguyện, đóng góp từ thiện…
Ví dụ:
- Tổng TN = 20 triệu
- BHBB = 2.1 triệu (10.5%)
- GTC = 11 triệu (độc thân)
- TNTT = 20 – 2.1 – 11 = 6.9 triệu
5. Biểu thuế lũy tiến từng phần
Khái niệm: Thuế TNCN áp dụng biểu thuế lũy tiến theo từng bậc, có nghĩa là:
- Thu nhập được chia thành các khoảng (bậc)
- Mỗi khoảng áp dụng một mức thuế suất khác nhau
- Thuế suất tăng dần theo thu nhập
Điểm quan trọng: ❌ KHÔNG PHẢI nhân toàn bộ TNTT với thuế suất của bậc cao nhất!
✅ PHẢI tính lũy tiến từng phần hoặc dùng công thức khấu trừ nhanh
III. BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
Bảng thuế suất hiện hành
Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng từ 01/07/2013 đến nay:
| Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thu nhập tính thuế/năm | Thuế suất |
|---|---|---|---|
| 1 | Đến 5 triệu | Đến 60 triệu | 5% |
| 2 | Trên 5 đến 10 triệu | Trên 60 đến 120 triệu | 10% |
| 3 | Trên 10 đến 18 triệu | Trên 120 đến 216 triệu | 15% |
| 4 | Trên 18 đến 32 triệu | Trên 216 đến 384 triệu | 20% |
| 5 | Trên 32 đến 52 triệu | Trên 384 đến 624 triệu | 25% |
| 6 | Trên 52 đến 80 triệu | Trên 624 đến 960 triệu | 30% |
| 7 | Trên 80 triệu | Trên 960 triệu | 35% |
Cách tính thuế lũy tiến từng phần
LƯU Ý CỰC KỲ QUAN TRỌNG:
❌ SAI: Nếu TNTT = 20 triệu → Bậc 4 → Thuế = 20 × 20% = 4 triệu ❌
✅ ĐÚNG: Phải tính lũy tiến từng bậc như sau:
Ví dụ minh họa chi tiết: TNTT = 20 triệu đồng/tháng
Bước 1: Chia TNTT thành các khoảng
- Khoảng 1: 0 – 5 triệu = 5 triệu
- Khoảng 2: 5 – 10 triệu = 5 triệu
- Khoảng 3: 10 – 18 triệu = 8 triệu
- Khoảng 4: 18 – 20 triệu = 2 triệu
Bước 2: Tính thuế từng khoảng
- Bậc 1 (0-5 triệu): 5 × 5% = 0.25 triệu
- Bậc 2 (5-10 triệu): 5 × 10% = 0.5 triệu
- Bậc 3 (10-18 triệu): 8 × 15% = 1.2 triệu
- Bậc 4 (18-20 triệu): 2 × 20% = 0.4 triệu
Bước 3: Cộng tất cả lại
$$\text{Tổng thuế} = 0.25 + 0.5 + 1.2 + 0.4 = \boxed{2.35 \text{ triệu đồng}}$$
So sánh:
- Tính sai (20 × 20%): 4 triệu ❌
- Tính đúng (lũy tiến): 2.35 triệu ✓
- Chênh lệch: 1.65 triệu!
Kết luận: Thuế lũy tiến từng phần luôn NHỎ HƠN so với nhân trực tiếp với thuế suất cao nhất.
IV. CÔNG THỨC TÍNH THUẾ TNCN
Quy trình tính thuế TNCN đầy đủ
Bước 1: Tính tổng thu nhập (Gross Income)
$$\boxed{\text{Tổng TN} = \text{Lương cơ bản} + \text{Phụ cấp} + \text{Thưởng} + \text{Thu nhập khác}}$$
Ví dụ:
- Lương cơ bản: 15 triệu
- Phụ cấp ăn trưa: 1 triệu
- Phụ cấp xăng xe: 2 triệu
- Thưởng KPI: 2 triệu
- Tổng TN = 20 triệu
Bước 2: Tính các khoản giảm trừ
a) Bảo hiểm bắt buộc:
$$\boxed{\text{BHBB} = \min(\text{Lương BHXH}; \text{Mức trần}) \times 10.5\%}$$
Mức trần 2024: 36 triệu đồng
Ví dụ:
- Nếu lương 20 triệu: BHBB = 20 × 10.5% = 2.1 triệu
- Nếu lương 50 triệu: BHBB = 36 × 10.5% = 3.78 triệu
b) Giảm trừ gia cảnh:
$$\boxed{\text{GTC} = 11 + 4.4n \text{ (triệu đồng)}}$$
Trong đó: $n$ = số người phụ thuộc
Ví dụ:
- Độc thân: GTC = 11 triệu
- Có vợ + 2 con: GTC = 11 + 4.4×3 = 24.2 triệu
Bước 3: Tính thu nhập tính thuế (TNTT)
$$\boxed{\text{TNTT} = \text{Tổng TN} – \text{BHBB} – \text{GTC} – \text{Các khoản khác}}$$
Ví dụ:
- Tổng TN = 20 triệu
- BHBB = 2.1 triệu
- GTC = 11 triệu
- TNTT = 20 – 2.1 – 11 = 6.9 triệu
Bước 4: Tính thuế TNCN
Có 2 phương pháp tính:
Phương pháp 1: Tính lũy tiến từng bậc (như đã hướng dẫn ở phần III)
Phương pháp 2: Dùng công thức nhanh (khuyến nghị)
$$\boxed{\text{Thuế TNCN} = \text{TNTT} \times \text{Thuế suất} – \text{Khấu trừ nhanh}}$$
Bảng khấu trừ nhanh (tính theo tháng):
| Bậc | TNTT/tháng (triệu) | Thuế suất | Khấu trừ nhanh (triệu) |
|---|---|---|---|
| 1 | Đến 5 | 5% | 0 |
| 2 | Trên 5 – 10 | 10% | 0.25 |
| 3 | Trên 10 – 18 | 15% | 0.75 |
| 4 | Trên 18 – 32 | 20% | 1.65 |
| 5 | Trên 32 – 52 | 25% | 3.25 |
| 6 | Trên 52 – 80 | 30% | 5.85 |
| 7 | Trên 80 | 35% | 9.85 |
Ví dụ áp dụng: TNTT = 20 triệu → Rơi vào Bậc 4
$$\text{Thuế} = 20 \times 20% – 1.65 = 4 – 1.65 = \boxed{2.35 \text{ triệu}}$$
Kiểm chứng: Kết quả giống với tính lũy tiến từng phần! ✓
Bước 5: Tính lương NET (thực lãnh)
$$\boxed{\text{Lương NET} = \text{Tổng TN} – \text{BHBB} – \text{Thuế TNCN}}$$
Ví dụ:
- Tổng TN = 20 triệu
- BHBB = 2.1 triệu
- Thuế = 2.35 triệu
- Lương NET = 20 – 2.1 – 2.35 = 15.55 triệu
V. VÍ DỤ TÍNH THUẾ CHI TIẾT
Ví dụ 1: Người độc thân
Dữ liệu:
- Lương GROSS: 20 triệu đồng/tháng
- Tình trạng: Độc thân, không có người phụ thuộc
- Lương đóng BHXH: 20 triệu (dưới mức trần 36 triệu)
Lời giải:
Bước 1: Tổng thu nhập $$\text{Tổng TN} = 20 \text{ triệu}$$
Bước 2: Tính các khoản giảm trừ
- Bảo hiểm bắt buộc: $$\text{BHBB} = 20 \times 10.5% = 2.1 \text{ triệu}$$
- Giảm trừ gia cảnh (bản thân): $$\text{GTC} = 11 \text{ triệu}$$
Bước 3: Thu nhập tính thuế $$\text{TNTT} = 20 – 2.1 – 11 = \boxed{6.9 \text{ triệu}}$$
Bước 4: Tính thuế
- TNTT = 6.9 triệu → Rơi vào Bậc 2 (trên 5 – 10 triệu)
- Áp dụng công thức nhanh: $$\text{Thuế} = 6.9 \times 10% – 0.25 = 0.69 – 0.25 = \boxed{0.44 \text{ triệu}}$$
Bước 5: Lương thực lãnh $$\text{Lương NET} = 20 – 2.1 – 0.44 = \boxed{17.46 \text{ triệu}}$$
Tóm tắt:
- Lương GROSS: 20 triệu
- Trừ BHBB: -2.1 triệu
- Trừ Thuế: -0.44 triệu
- Lương NET: 17.46 triệu (Nhận về 87.3% lương GROSS)
Ví dụ 2: Người có gia đình
Dữ liệu:
- Lương GROSS: 30 triệu đồng/tháng
- Tình trạng: Đã lập gia đình, vợ nội trợ + 2 con nhỏ (3 người phụ thuộc)
- Lương đóng BHXH: 30 triệu (dưới mức trần)
Lời giải:
Bước 1: Tổng thu nhập $$\text{Tổng TN} = 30 \text{ triệu}$$
Bước 2: Tính các khoản giảm trừ
- Bảo hiểm bắt buộc: $$\text{BHBB} = 30 \times 10.5% = 3.15 \text{ triệu}$$
- Giảm trừ gia cảnh: $$\text{GTC} = 11 + 4.4 \times 3 = 11 + 13.2 = \boxed{24.2 \text{ triệu}}$$
Bước 3: Thu nhập tính thuế $$\text{TNTT} = 30 – 3.15 – 24.2 = \boxed{2.65 \text{ triệu}}$$
Bước 4: Tính thuế
- TNTT = 2.65 triệu → Rơi vào Bậc 1 (dưới 5 triệu)
- Áp dụng công thức: $$\text{Thuế} = 2.65 \times 5% – 0 = \boxed{0.1325 \text{ triệu}}$$
Bước 5: Lương thực lãnh $$\text{Lương NET} = 30 – 3.15 – 0.1325 = \boxed{26.7175 \text{ triệu}}$$
Tóm tắt:
- Lương GROSS: 30 triệu
- Trừ BHBB: -3.15 triệu
- Trừ Thuế: -0.13 triệu (rất thấp nhờ GTC cao)
- Lương NET: 26.72 triệu (Nhận về 89.1% lương GROSS)
Nhận xét: Người có nhiều người phụ thuộc nộp thuế ít hơn đáng kể so với người độc thân cùng mức lương.
Ví dụ 3: Thu nhập cao
Dữ liệu:
- Lương GROSS: 50 triệu đồng/tháng
- Tình trạng: Độc thân
- Lương đóng BHXH: 36 triệu (đạt mức trần)
Lời giải:
Bước 1: Tổng thu nhập $$\text{Tổng TN} = 50 \text{ triệu}$$
Bước 2: Tính các khoản giảm trừ
- Bảo hiểm bắt buộc (tính trên mức trần): $$\text{BHBB} = 36 \times 10.5% = 3.78 \text{ triệu}$$
- Giảm trừ gia cảnh: $$\text{GTC} = 11 \text{ triệu}$$
Bước 3: Thu nhập tính thuế $$\text{TNTT} = 50 – 3.78 – 11 = \boxed{35.22 \text{ triệu}}$$
Bước 4: Tính thuế
- TNTT = 35.22 triệu → Rơi vào Bậc 5 (trên 32 – 52 triệu)
- Áp dụng công thức: $$\text{Thuế} = 35.22 \times 25% – 3.25 = 8.805 – 3.25 = \boxed{5.555 \text{ triệu}}$$
Bước 5: Lương thực lãnh $$\text{Lương NET} = 50 – 3.78 – 5.555 = \boxed{40.665 \text{ triệu}}$$
Tóm tắt:
- Lương GROSS: 50 triệu
- Trừ BHBB: -3.78 triệu
- Trừ Thuế: -5.56 triệu
- Lương NET: 40.67 triệu (Nhận về 81.3% lương GROSS)
Nhận xét: Thu nhập càng cao, tỷ lệ thuế phải nộp càng lớn do thuế lũy tiến.
VI. CÔNG THỨC TÍNH THUẾ TNCN TRONG EXCEL
1. Cấu trúc bảng tính
Bảng tính lương chuẩn gồm các cột:
| Cột | Tên cột | Nội dung |
|---|---|---|
| A | Họ và tên | Tên nhân viên |
| B | Tổng thu nhập | Lương GROSS (triệu) |
| C | Bảo hiểm (10.5%) | Tự động tính |
| D | Số người phụ thuộc | Nhập số liệu |
| E | Giảm trừ gia cảnh | Tự động tính |
| F | Thu nhập tính thuế | Tự động tính |
| G | Thuế TNCN | Tự động tính |
| H | Lương NET | Tự động tính |
2. Các công thức Excel cơ bản
Ô C2 – Bảo hiểm bắt buộc:
=MIN(B2, 36)*10.5%
Giải thích: Lấy giá trị nhỏ hơn giữa lương và mức trần 36 triệu, nhân 10.5%
Ô E2 – Giảm trừ gia cảnh:
=11 + 4.4*D2
Giải thích: 11 triệu (bản thân) + 4.4 triệu × số người phụ thuộc
Ô F2 – Thu nhập tính thuế:
=MAX(0, B2 - C2 - E2)
Giải thích: Tổng TN trừ BHBB trừ GTC, không cho phép âm
Ô G2 – Thuế TNCN (Dùng IF lồng):
=IF(F2<=0, 0,
IF(F2<=5, F2*5%,
IF(F2<=10, F2*10%-0.25,
IF(F2<=18, F2*15%-0.75,
IF(F2<=32, F2*20%-1.65,
IF(F2<=52, F2*25%-3.25,
IF(F2<=80, F2*30%-5.85,
F2*35%-9.85)))))))
Giải thích: Kiểm tra TNTT rơi vào bậc nào, áp dụng công thức khấu trừ nhanh tương ứng
Ô H2 – Lương NET:
=B2 - C2 - G2
Giải thích: Tổng TN trừ BHBB trừ Thuế
3. Công thức nâng cao – Dùng VLOOKUP
Bước 1: Tạo bảng tra cứu (Sheet2)
Tạo bảng tra cứu như sau:
| A (Mức) | B (Thuế suất) | C (Khấu trừ) |
|---|---|---|
| 0 | 5% | 0 |
| 5 | 10% | 0.25 |
| 10 | 15% | 0.75 |
| 18 | 20% | 1.65 |
| 32 | 25% | 3.25 |
| 52 | 30% | 5.85 |
| 80 | 35% | 9.85 |
Bước 2: Công thức Ô G2 (dùng VLOOKUP):
=MAX(0, F2*VLOOKUP(F2, Sheet2!$A$2:$C$8, 2, TRUE)
- VLOOKUP(F2, Sheet2!$A$2:$C$8, 3, TRUE))
Giải thích:
VLOOKUP(..., 2, TRUE): Tìm thuế suất tương ứngVLOOKUP(..., 3, TRUE): Tìm số khấu trừ nhanh- Công thức: TNTT × Thuế suất – Khấu trừ
Ưu điểm: Dễ bảo trì, dễ thay đổi biểu thuế khi có quy định mới
4. Mẫu Excel hoàn chỉnh
Dòng 1 (Header – Tiêu đề):
| A | B | C | D | E | F | G | H |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Họ tên | Tổng TN | BHBB | Số NPT | GTC | TNTT | Thuế | Lương NET |
Dòng 2 (Công thức):
| A | B | C | D | E | F | G | H |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Nguyễn Văn A | 20 | =MIN(B2,36)*10.5% |
0 | =11+4.4*D2 |
=MAX(0,B2-C2-E2) |
[IF lồng] |
=B2-C2-G2 |
Dòng 3 (Ví dụ kết quả):
| A | B | C | D | E | F | G | H |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Nguyễn Văn A | 20 | 2.1 | 0 | 11 | 6.9 | 0.44 | 17.46 |
5. Lưu ý khi dùng Excel
Đơn vị nhất quán:
- Nên dùng đơn vị triệu đồng để dễ đọc
- Hoặc dùng đồng (nhân hết với 1,000,000)
Làm tròn:
=ROUND(G2, 2) // Làm tròn đến 2 chữ số thập phân
=ROUND(G2*1000000, 0) // Làm tròn đến đồng nếu tính bằng triệu
Định dạng số:
- Chọn cột → Format Cells → Number → Decimal places: 2
- Hoặc dùng định dạng tiền tệ: Currency (₫)
Kiểm tra chính xác:
- So sánh kết quả Excel với tính tay
- Kiểm tra vài trường hợp cụ thể
- Đảm bảo công thức đúng trước khi áp dụng hàng loạt
Bảo vệ công thức:
- Khóa các ô chứa công thức (Protect Sheet)
- Chỉ cho phép nhập liệu vào cột B và D
VII. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Lương vượt mức trần BHXH
Tình huống: Lương GROSS 50 triệu, nhưng mức trần BHXH là 36 triệu
Cách tính:
Bước 1: BHBB = 36 × 10.5% = 3.78 triệu (KHÔNG phải 50 × 10.5%)
Bước 2: TNTT = 50 – 3.78 – GTC
Lưu ý:
- Chỉ tính BHBB trên tối đa 36 triệu
- Phần lương vượt trần không phải đóng BHBB
- Nhưng phần vượt trần vẫn phải tính thuế TNCN
Ví dụ đầy đủ:
- Lương: 50 triệu, GTC: 11 triệu
- BHBB: 3.78 triệu (chỉ tính trên 36 triệu)
- TNTT: 50 – 3.78 – 11 = 35.22 triệu
- Thuế (Bậc 5): 35.22 × 25% – 3.25 = 5.56 triệu
- NET: 50 – 3.78 – 5.56 = 40.66 triệu
2. Có thu nhập từ nhiều nơi
Tình huống: Làm việc chính tại công ty A, làm thêm tại công ty B
Cách xử lý:
Trong năm:
- Mỗi nơi tính thuế riêng dựa trên thu nhập tại đó
- Chỉ được đăng ký GTC tại 1 nơi (nơi thu nhập chính)
Cuối năm:
- BẮT BUỘC phải quyết toán thuế
- Cộng tất cả thu nhập trong năm
- Tính lại thuế theo tổng thu nhập
- So sánh với số đã tạm nộp:
- Nếu thiếu → Nộp thêm
- Nếu thừa → Được hoàn lại
Ví dụ:
- Thu nhập A: 20 triệu/tháng × 12 = 240 triệu/năm
- Thu nhập B: 5 triệu/tháng × 12 = 60 triệu/năm
- Tổng: 300 triệu/năm
- Phải quyết toán thuế theo 300 triệu
3. Thu nhập không đều qua các tháng
Tình huống: Lương cơ bản 15 triệu, tháng 12 có thưởng 30 triệu
Vấn đề:
- Tháng 12: Thu nhập = 15 + 30 = 45 triệu
- TNTT cao đột biến → Thuế suất tăng vọt
- Phải nộp thuế nhiều hơn so với thu nhập trung bình
Giải pháp:
- Đề xuất công ty chia nhỏ thưởng qua nhiều tháng
- Ví dụ: 10 triệu/tháng × 3 tháng thay vì 30 triệu một lần
- Giảm được thuế suất trung bình
So sánh:
Trường hợp 1: Nhận thưởng một lần 30 triệu
- Tháng 12: TNTT ≈ 32 triệu → Bậc 5 (25%) → Thuế cao
Trường hợp 2: Chia 10 triệu/tháng × 3 tháng
- Mỗi tháng: TNTT ≈ 12 triệu → Bậc 3 (15%) → Thuế thấp hơn
4. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Trường hợp 1: Cư trú < 183 ngày/năm (Cá nhân không cư trú)
- Áp dụng thuế suất 20% cố định trên tổng thu nhập
- Không được giảm trừ gia cảnh
- Không áp dụng thuế lũy tiến
Công thức: $$\text{Thuế} = \text{Tổng thu nhập} \times 20%$$
Trường hợp 2: Cư trú ≥ 183 ngày/năm (Cá nhân cư trú)
- Tính thuế như người Việt Nam
- Được giảm trừ gia cảnh
- Áp dụng biểu thuế lũy tiến
5. Nghỉ việc giữa năm
Quyền lợi:
- Được quyết toán thuế ngay khi nghỉ việc
- Không cần chờ đến cuối năm
Cách thực hiện:
- Công ty lập tờ khai quyết toán thuế
- Tính tổng thu nhập từ đầu năm đến khi nghỉ
- Tính lại thuế phải nộp
- So sánh với số đã tạm nộp:
- Nếu nộp thừa → Được hoàn thuế
- Nếu nộp thiếu → Phải nộp thêm
Ví dụ:
- Làm 6 tháng, mỗi tháng nộp thuế 1 triệu
- Tổng đã nộp: 6 triệu
- Quyết toán lại phát hiện chỉ phải nộp 4 triệu
- → Được hoàn lại 2 triệu
VIII. MẸO TỐI ƯU THUẾ HỢP PHÁP
1. Tăng giảm trừ gia cảnh
✅ Đăng ký đúng, đủ người phụ thuộc hợp lệ
- Rà soát kỹ danh sách người phụ thuộc
- Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ: giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận học tập…
- Đăng ký ngay khi có thêm người phụ thuộc mới
✅ Cập nhật kịp thời khi có thay đổi
- Con mới sinh → Đăng ký ngay trong tháng
- Cha mẹ đủ 60 tuổi → Bổ sung người phụ thuộc
- Vợ/chồng nghỉ việc → Đăng ký người phụ thuộc
Lợi ích: Mỗi người phụ thuộc giảm 4.4 triệu/tháng = 52.8 triệu/năm thu nhập tính thuế
Ví dụ tính toán:
- Nếu TNTT rơi vào Bậc 4 (20%)
- Thêm 1 người phụ thuộc → Giảm 52.8 triệu TNTT/năm
- → Tiết kiệm: 52.8 × 20% = 10.56 triệu đồng thuế/năm
2. Đóng bảo hiểm tự nguyện
✅ Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện
- Được giảm trừ thu nhập tính thuế
- Vừa tiết kiệm thuế, vừa có bảo vệ tài chính
Điều kiện:
- Hợp đồng tối thiểu 1 năm
- Mức giảm trừ tối đa: 1 triệu/tháng = 12 triệu/năm
Lợi ích kép:
- Giảm thu nhập tính thuế → Tiết kiệm thuế
- Có bảo hiểm bảo vệ bản thân và gia đình
Ví dụ:
- Đóng BH tự nguyện: 1 triệu/tháng
- Giảm TNTT: 12 triệu/năm
- Nếu thuế suất 20% → Tiết kiệm: 12 × 20% = 2.4 triệu/năm
3. Đóng góp từ thiện, nhân đạo
✅ Qua tổ chức có giấy xác nhận
- Quỹ từ thiện, nhân đạo được phép hoạt động
- Phải có hóa đơn, giấy xác nhận hợp lệ
✅ Vừa làm từ thiện, vừa giảm thuế
- Số tiền đóng góp được trừ vào thu nhập tính thuế
- Không giới hạn mức
Lưu ý: Chỉ áp dụng với đóng góp qua tổ chức, không áp dụng với ủng hộ cá nhân.
4. Thỏa thuận lương GROSS hay NET
Lương GROSS (Lương trước thuế):
- Công ty chịu thuế và bảo hiểm
- Lương ký hợp đồng cao hơn
- Ổn định, không lo biến động thuế
Lương NET (Lương sau thuế):
- Nhân viên tự chịu thuế
- Lương thực nhận cố định
- Rủi ro khi quy định thuế thay đổi
So sánh:
| Tiêu chí | Lương GROSS | Lương NET |
|---|---|---|
| Ai chịu thuế | Công ty | Nhân viên |
| Lương HĐ | Cao hơn | Thấp hơn |
| Lương thực nhận | Biến động | Cố định |
| Rủi ro | Công ty | Nhân viên |
Khuyến nghị: Nên thỏa thuận lương GROSS để rõ ràng, minh bạch.
5. Phân bổ thu nhập đều
✅ Tránh nhận thưởng lớn một lần
- Thưởng lớn → TNTT tăng đột biến
- Thuế suất tăng theo (do lũy tiến)
- Nộp thuế nhiều hơn cần thiết
✅ Đề xuất chia nhỏ thưởng qua nhiều tháng
- Ổn định thu nhập hàng tháng
- Giảm thuế suất trung bình
- Tổng thuế phải nộp giảm
Ví dụ minh họa:
Trường hợp A: Thưởng 60 triệu một lần
- Tháng có thưởng: TNTT = 50 triệu → Bậc 6 (30%)
- Thuế tháng đó rất cao
Trường hợp B: Chia 10 triệu/tháng × 6 tháng
- Mỗi tháng: TNTT tăng thêm 10 triệu → Bậc thấp hơn
- Tổng thuế cả năm thấp hơn
Kết quả: Có thể tiết kiệm hàng triệu đồng thuế!
IX. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Tại sao lương 20 triệu nhưng chỉ nhận về 17 triệu?
Trả lời chi tiết:
Khi ký hợp đồng lương 20 triệu (GROSS), bạn phải trừ đi các khoản sau:
Bảo hiểm bắt buộc (10.5%):
- BHXH: 8% = 1.6 triệu
- BHYT: 1.5% = 0.3 triệu
- BHTN: 1% = 0.2 triệu
- Tổng: 2.1 triệu
Thuế TNCN (phụ thuộc GTC):
- Nếu độc thân: ~0.44 triệu
- Nếu có gia đình: thấp hơn hoặc bằng 0
Lương thực nhận:
- 20 – 2.1 – 0.44 = 17.46 triệu
Lưu ý: Đây là con số chuẩn, chính xác tùy thuộc vào số người phụ thuộc của bạn.
2. Làm sao biết mình đóng thuế đúng không?
Trả lời:
Cách 1: Yêu cầu phiếu lương chi tiết
- Công ty phải cung cấp phiếu lương hàng tháng
- Kiểm tra các khoản: Tổng TN, BHBB, GTC, TNTT, Thuế, NET
Cách 2: Tra cứu trên cổng thông tin điện tử
- Truy cập: https://thuedientu.gdt.gov.vn
- Đăng nhập bằng MST cá nhân
- Xem thông tin thuế đã nộp
Cách 3: Tự tính theo công thức
- Áp dụng công thức đã hướng dẫn
- Đối chiếu với số liệu trên phiếu lương
- Nếu sai lệch → Hỏi phòng kế toán
Cách 4: Dùng Excel tính kiểm tra
- Sử dụng file Excel đã hướng dẫn
- Nhập số liệu của bạn
- So sánh kết quả
3. Quyết toán thuế là gì? Khi nào phải làm?
Định nghĩa: Quyết toán thuế là việc tính lại tổng thuế phải nộp trong cả năm, so sánh với số đã tạm nộp hàng tháng để xác định phải nộp thêm hay được hoàn lại.
Thời điểm phải quyết toán:
- Cuối năm: Trước ngày 31/3 năm sau
- Nghỉ việc giữa năm: Trong vòng 45 ngày kể từ ngày nghỉ
- Có nhiều nguồn thu nhập: Bắt buộc phải quyết toán
Quy trình:
- Tính tổng thu nhập cả năm
- Trừ các khoản giảm trừ × 12 tháng
- Tính thuế theo năm
- So sánh với số đã tạm nộp
- Nộp thêm nếu thiếu / Hoàn lại nếu thừa
Ví dụ:
- Thu nhập năm: 240 triệu
- GTC năm: 132 triệu (11 × 12)
- BHBB năm: 25.2 triệu
- TNTT: 82.8 triệu
- Thuế phải nộp: 10.5 triệu
- Đã tạm nộp: 12 triệu
- → Được hoàn: 1.5 triệu
4. Thuế TNCN và bảo hiểm có giống nhau không?
Trả lời: HOÀN TOÀN KHÁC NHAU
Bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN):
- Là khoản đóng góp vào quỹ bảo hiểm
- Có lợi ích trả lại sau này:
- BHXH: Lương hưu, trợ cấp ốm đau, thai sản…
- BHYT: Chi phí khám chữa bệnh
- BHTN: Trợ cấp khi thất nghiệp
- Tỷ lệ: 10.5% lương (có mức trần)
Thuế TNCN:
- Là khoản nộp vào ngân sách nhà nước
- Không được hoàn lại
- Không có lợi ích cá nhân trực tiếp
- Tỷ lệ: Theo biểu lũy tiến 5%-35%
Kết luận: Hai khoản hoàn toàn khác nhau về bản chất và mục đích.
5. Tôi có cần nộp tờ khai thuế không?
Trường hợp 1: CHỈ có lương từ 1 nơi
- KHÔNG cần tự nộp tờ khai
- Công ty tính và nộp thuế thay bạn
- Bạn chỉ cần cung cấp thông tin người phụ thuộc
Trường hợp 2: Có nhiều nguồn thu nhập
- BẮT BUỘC phải tự quyết toán thuế cuối năm
- Nộp tờ khai trước 31/3 năm sau
- Tính thuế trên tổng thu nhập từ tất cả nguồn
Trường hợp 3: Nghỉ việc giữa năm
- Có thể yêu cầu công ty quyết toán thuế
- Hoặc tự quyết toán trong vòng 45 ngày
Trường hợp 4: Thu nhập từ chuyển nhượng, trúng thưởng…
- Phải tự kê khai và nộp thuế
- Thuế suất khác với lương (thường 20% cố định)
Khuyến nghị: Nếu không chắc chắn, nên liên hệ cơ quan thuế hoặc tư vấn thuế để được hướng dẫn cụ thể.
X. KẾT LUẬN
Bài viết đã trình bày đầy đủ và chi tiết công thức tính thuế TNCN theo quy định hiện hành:
Công thức tính thu nhập tính thuế: $$\boxed{\text{TNTT} = \text{Tổng TN} – \text{BHBB (10.5%)} – \text{GTC (11 + 4.4n)}}$$
Công thức tính thuế TNCN (công thức nhanh): $$\boxed{\text{Thuế} = \text{TNTT} \times \text{Thuế suất} – \text{Khấu trừ nhanh}}$$
Công thức tính lương NET: $$\boxed{\text{Lương NET} = \text{Tổng TN} – \text{BHBB} – \text{Thuế TNCN}}$$
Công thức Excel hoàn chỉnh để tự động hóa việc tính thuế
3 ví dụ chi tiết cho các trường hợp: độc thân, có gia đình, thu nhập cao
Hướng dẫn tối ưu thuế hợp pháp qua 5 phương pháp hiệu quả
Điểm quan trọng cần nhớ
Giảm trừ gia cảnh:
- Bản thân: 11 triệu đồng/tháng
- Người phụ thuộc: 4.4 triệu đồng/tháng/người
Bảo hiểm bắt buộc:
- Tỷ lệ: 10.5% lương BHXH
- Mức trần 2024: 36 triệu đồng
Biểu thuế lũy tiến:
- 7 bậc thuế từ 5% đến 35%
- Tính theo từng phần, KHÔNG nhân cả TNTT với thuế suất cao nhất
Công thức khấu trừ nhanh:
- Giúp tính thuế nhanh chóng, chính xác
- Tránh phải tính lũy tiến từng bậc
ThS. Nguyễn Văn An
(Người kiểm duyệt, ra đề)
Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn Tổ Toán tại Edus
Trình độ: Cử nhân Sư phạm Toán học, Thạc sĩ Lý luận & Phương pháp dạy học môn Toán, Chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT – Hạng II, Tin học ứng dụng cơ bản, Ngoại ngữ B1, Chứng chỉ bồi dưỡng năng lực tổ trưởng chuyên môn
Kinh nghiệm: 12+ năm kinh nghiệm tại Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
